Đề thi học sinh giỏi môn Toán 4 (Có đáp án)

doc 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 172Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Toán 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi môn Toán 4 (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Có bao nhiêu số bé hơn 85 mà trong đó có chữ số 5
A. 15số	B. 16 số	C. 17 số	D. 18 số
TL: Các số bé hơn 85 có chữ số 5 là: 5, 15,25,35,45,50,51,52,53,54,55,56,57,58,59,65,75 trong đó số 55 có 2 chữ số 5 nên có 17 số.
Câu 2: Một vòi nước chảy đầy bể trong 2 giờ 30 phút. Hỏi nếu có 3 vòi nước như thế cùng chảy một lúc từ đầu thì bao lâu bể sẽ đầy?
A. 1 giờ	B. 1 giờ 10 phút	C. 45 phút	D. 50 phút
TL: 2 giờ 30 phút = 150 phút
1 phút vòi đó chảy được :
	1 : 150 = 1/150 (bể)
1 phút 3 vòi chảy được :
	1/150 x 3 = 1/50 (bể)
Thời gian bể đầy:
	1 : 1/50 = 50 (phút)
Câu 3: Một thửa ruộng hình vuông có chu vi bằng 240m. Nếu trung bình 1m2 thu hoạch được 60 kg thóc thì cả thửa ruộng thu hoạch được:
A. 21600 kg thóc	B. 36 000 kg thóc	
C. 216 000 kg thóc	D. 360 000 kg thóc
TL: Cạnh hình vuông:
	240 : 4 = 60 (m)
Diện tích hình vuông
	60 x 60 = 3600 (m2)
Số thóc thu hoạch được;
	3600 x 60 = 216 000 (kg)
	Đ/S: 216 000 kg thóc
Câu 4: Từ 100 đến 235 có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 3?
A. 44 số	B. 45 số	C. 46 số	D. 47 số
TL: 
Số bé nhất trong dãy là 102 và số lớn nhất là 234.
Số số tự nhiên chia hết cho 3 là:
	( 234 – 102) : 3 + 1 = 45 (số)
	Đ/S: 45 số
Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Như vậy diện tích thật của mảnh đất là:
A. 15000cm2	B. 15m2	C. 1500m2	D. 150m2
TL: Chiều dài thật của mảnh đất:
	5 x 1000 = 5000 (cm)
	Chiều rộng thật của mảnh đất:
	3 x 1000 = 3000 (cm)
	Diện tích thật của mảnh đất:
	5000 x 3000 = 15 000 000 (cm2)
	= 1 500 m2
	Đ/S: 1 500 m2
Câu 6: Bố hơn con 28 tuổi, ba năm nữa tổng số tuổi của hai bố con sẽ là 46 tuổi. tuổi của bố là:
A. 34 tuổi	B. 32 tuổi	C. 30 tuổi	D. 37 tuổi
	Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là:
	46 – 3 x 2 = 40 (tuổi)
	Tuổi bố là:
	(40 + 28) : 2 = 34 (tuổi)
	Đ/S: 34 tuổi
Câu 7: Dãy phân số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 1/3 ; 3/5 ; 3/7	B. 3/5 ; 3/7 ; 1/3
C. 1/3 ; 3/7 ;3/5	D. 3/7 ; 3/5 ;/1/3
3/5 > 3/7
1/3 < 3/7
1/3 = 7/21
3/7 = 9/21
Vậy Dãy phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 1/3 ;/3/7 ; 3/5
Câu 8: Chu vi của hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?
A. 4 lần	B. 3 lần	C. 2 lần	D. 5 lần
Chu vi = 8 x chiều rộng 
Nên ½ chu vi = 4 x chiều rộng
 	Chiều dài + chiều rộng = 4 chiều rộng 
Vậy chiều dài = 3 x chiều rộng
Câu 9: Cho phân số 17/25, bớt cả tử số và mẫu số của phân số đó với cùng một số tự nhiên ta được phân số mới bằng 1/5. Số tự nhiên đó là:
A. 18 	B.15	C. 12	D. 9
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
	25 – 17 = 8
Khi bớt cả tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên thì hiệu giữa mẫu số và tử số không thay đổi. Vì phân số mới bằng 1/5 nên ta có sơ đồ:
8
Tử sô: 
Mẫu số:	
 Hiệu số phần bằng nhau là 
	5 – 1 = 4 (phần)
 Mẫu số mới là:
	8 : 4 x 5 = 10
 Số tự nhiên cần tìm là:
	25 – 10 = 15
	Đ/S: 15
Câu 10: Kết quả của tổng này là: 1 – 2 + 3 – 4 + .. + 99 – 100 + 101
A. 50	B. 51 	C. 100	D. 101
Đặt A = 1 – 2 + 3 – 4 + .. + 99 – 100 + 101
Vì 1 – 2 không được nên ta có thể viết dãy tính trên theo thứ tự ngược lại:
 A =101 – 100 + 99 – 98 + + 5 – 4 + 3 – 2 + 1
1
1
1
1
Từ 2 đến 101 có ( 101 – 2 ) : 1 + 1 = 100 (số) nên có 50 cặp
	A = 50 x 1 + 1 = 51
	Đ/S: 51
Câu 11: Tổng sau bằng bao nhiêu?
 ½ + ¼ + 1/8 + 1/16 + 1/32
A. 31/32	B. 32/31	C. 5/32	D. 30/32
½ = 1 – ½
¼ = ½ - ¼
..
1/32 = 1/16 – 1/32
½ + ¼ + 1/8 + 1/16 + 1/32 = 
= 1 – ½ + ½ - ¼ + ¼ - 1/8 + 1/8 – 1/16 + 1/16 – 1/32
0
0
0
0
= 1 – 1/32 = 31/32
Câu 12: Một tháng nào đó có 3 ngày thứ sáu đều là ngày chẵn. Hỏi ngày 25 của tháng đó là thứ mấy?
A. Thứ hai	B. Thứ 4	C. Thứ sáu 	D. Chủ nhật
Một tháng có 3 ngày thứ sáu là ngày chẵn thì có 2 ngày thứ sáu là ngày lẻ. Vậy tháng đó coa 5 ngày thứ sáu.
Khoảng cách giữa 5 ngày là:
	7 x (5 – 1) = 28 ngày. 
Vậy ngày đầu tiên là ngày 2 và các ngày tiếp theo là: ngày 9, ngày 16, ngày 23, ngày 30.
 Ngày 25 của tháng đó là ngày chủ nhật.
Câu 13: Trong các số tự nhiên từ 1 đến 2010 có bao nhiêu số không chia hết cho 5?
A. 1609 số	B. 1606 số	C. 402 số	D. 1608 số
Số chia hết cho 5 là: (2010 - 5) : 5 + 1 = 402 (số)
Số không chia hết cho 5 là: 2010 – 402 = 1608 ( số)
	Đ/S: 1608 số
Câu 14: Cho dãy số 1, 3, 6, 10, 15.55, 66. Số 66 là số hạng thứ mấy của dãy số đã cho?
A. 10	B. 8	C. 9	D. 11
Số thứ nhất : 1
Số thứ hai : 3 = 1 + 2
Số thứ ba : 6 = 1 + 2 + 3
Số thứ tư : 10 = 1 + 2 + 3 + 4
.
Ta có: 66 = 1 + 2 + 3 + ..+ 10 + 11
Vậy số 66 là số thứ 11
Câu 15: Tích của tất cả các số lẻ từ 1 đến 19 có tận cùng là chữ số:
A. 0	B. 5	C. 7	D. 9
Tích các số lẻ với 5 có tận cùng là chữ số 5.
Câu 16: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 84 m, chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Nếu mở rộng chiều dài thêm 8m thì phải mở rộng chiều rộng thêm bao nhiêu mét để được hình vuông?
A. 20m	B. 14m	C.10m	D. 7m
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
	84 : 2 = 42 (m)
42 m
Chiều dài:
Chiều rộng:
Tổng số phần bằng nhau là:
	3 + 4 = 7 (phần)
Chiều dài là:
	42 : 7 x 4 = 24 (m)
Chiều rộng là:
	42 – 24 = 18 (m)
Chiều dài mới là:
	24 + 8 = 32 (m)
Chiều rộng phải mở thêm là:
	32 – 18 = 14 (m)
	Đ/S: 14m
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Thùng thứ nhất đựng hơn thùng thứ hai 6 lít dầu. Nếu chuyển từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất 2 lít dầu thì số lít dầu ở thùng thứ nhất gấp hai lần số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 2: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 6m và giảm chiều dài 6m thì diện tích tăng 108m2. Tính diện tích miếng đất ban đầu.
Bài 3: Hiện nay mẹ 30 tuổi, con gái 5 tuổi, con trai 1 tuổi. Hỏi bao lâu nữa thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi hai con?
Giải:
Bài 1:
Nếu chuyển từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất 2 lít dầu thì số lít dầu ở thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là:
	2 + 6 + 2 = 10 (lít)
Ta có sơ đồ:
Thùng 1:
10 lít
Thùng 2:
Hiệu số phần bằng nhau là:
	2 – 1 = 1 (phần)
Thùng 1 có số lít dầu là:
	10 : 1 x 2 = 20 (lít)
Lúc đầu thùng 1 có số lít dầu là:
	20 – 2 = 18 (lít)
Lúc đầu thùng 2 có số lít dầu là:
	18 – 6 = 12 (lít)
	Đ/S: 18 lít và 12 lít
6m
Bài 2:
 108m2
 1
1
A
B
6m
C
D
Diện tích tăng thêm chính là diện tích hình chữ nhật ABCD, có chiều rộng là 6m , chiều dài = 2 x chiều rộng ban đầu – 6m 
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
	108 : 6 = 18 (m)
Chiều rộng miếng đất ban đầu là:
	(18 + 6) : 2 = 12 (m)
Chiều dài miếng đất ban đầu là:
	12 x 3 = 36 (m)
Diện tích miếng đất là:
	12 x 36 = 432 (m2)
	Đ/S: 432 m2
Bài 3:
	Hiện nay, tổng số tuổi của hai con là:
	1 + 5 = 6 (tuổi)
	Hiện nay, hiệu số giữa tuổi mẹ và hai con là:
	30 – 6 = 24 (tuổi)
	Cứ sau 1 năm thì hai con tăng thêm 2 tuổi còn mẹ chỉ tăng được 1 tuổi. Vậy hiệu số tuổi nói trên sẽ giảm đi 1 tuổi.
	Khi hiệu số trên bằng 0 thì tuổi mẹ sẽ bằng tổng số tuổi 2 con. Lúc đó là sau 24 năm.
	Đ/S: 24 năm
ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 99 ta đã dùng bao nhiêu chữ số?
A. 189 chữ số	B. 99 chữ số	C. 108 chữ số	D. 189 chữ số
Từ 1 đến 9 cớ 9 số có 1 chữ số nên có 9 x 1= 9 chữ số.
Từ 10 đến 99 có 90 số có 2 chữ số nên có 90 x 2 = 180 chữ số.
Vậy có 9 + 180 = 189 chữ số
Câu 2: Tìm số tự nhiên x biết 5/7 < 5/x < 1
A. x = 7	B. x = 6 	C. x = 5	D. x = 4
Câu 3: Hai số có thương bằng 236. Nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia lên 4 lần thì thương mới là:
A. 944	B. 118 	C. 59	D. 472
Khi giữ nguyên số bị chia 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_4_co_dap_an.doc