4 Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt Lớp 4
MÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ 1: 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
MÔN: Tiếng Việt .Thời gian: 120 phút
 Câu 1: (1 điểm)
Trong các câu thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
 Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dạ sắt ; nhường cơm sẻ áo. 
Câu 2: (1 điểm)
Đặt câu với thành ngữ “vào sinh ra tử” .
Câu 3: (3 điểm)
Tìm 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai làm gì? Trong đoạn văn sau. Nói rõ tác dụng của từng kiểu câu kể theo mẫu sau.
 Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nhát từng cây một. Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
 Theo Trần Hòa Bình
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1:
Câu 2: 
Câu 3: 
Câu 4: (5 điểm)
Tuổi thơ của em thường có những kỷ niệm gắn với một loài cây. Hãy tả lại một cây để lại ấn tượng đẹp đẽ trong em.
--------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 
Câu 1: (1 điểm)
Những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm: vào sinh ra tử ; gan vàng dạ sắt.
Câu 2: (1 điểm)
Đặt câu: 
Bác ấy đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường năm xưa.
Câu 3: (3 điểm)
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1:
 Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật “tôi”.
Câu 2: 
 Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nhát từng cây một.
Ai làm gì?
Kể các hoạt động của nhân vật “ tôi”.
Câu 3: 
Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Câu 4: (5 điểm)
* Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu cây định tả.
* Thân bài: (3 điểm)
Tả bao quát hình dáng cây khi nhìn từ xa.
Tả từng bộ phận của cây với những đặc điểm nổi bật, kết hợp nêu những kỷ niệm gắn bó với tuổi thơ em.
* Kết bài: (1 điểm) Nêu lợi ích hoặc cảm nghĩ của em về cây.
 ĐỀ 2
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
MÔN: Tiếng Việt. Thời gian: 120 phút
Câu1: Tìm 3 từ láy chứa thanh ngã, 3 từ láy chưa thanh hỏi. 
Câu 2: Câu “Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả “ có mấy động từ, có mấy tính từ. Kể tên các động từ và tính từ đó?
Câu 3: Xác định chủ ngữ trong câu sau (gạch một gạch dưới chủ ngữ)
Đó đây, hình tượng ghép đôi muôn thú, nam nữ còn nói lên sự khát khao cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.
Câu 4: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Tập làm văn :
Tả con gà mẹ dẫn đàn con đi tìm mồi.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2 
Câu 1: 2 đ iểm 
- Ba từ láy chứa thanh ngã: lõm bõm, mũm mĩm, sừng sững
- Ba từ láy chứa thanh hỏi: lởm chởm, khẩn khoản, thấp thỏm 
Câu 2: 1 điểm 
-có hai động từ, hai tính từ 
+ Động từ là: trở về, thấy
+ Hai tính từ là: bình yên, thong thả
Câu 3: 1 điểm 
Đó đây, hình tượng ghép đôi muôn thú, nam nữ còn nói lên sự khát khao cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.
Câu 4: 1 điểm 
Hs đặt đúng câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Ví dụ : Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
Tập làm văn 
* Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu con vật được tả gà mẹ và đàn con.
* Thân bài: (3 điểm)
Tả bao quát hình dáng con gà mẹ và gà con.
Tả từng bộ phận của con gà mẹ và gà con.
- Hoạt động chăm sóc của gà mẹ với đàn con và nêu lên được tình cảm của đàn gà với nhau
* Kết bài: (1 điểm) kết theo kiểu kết bài mở rộng .
ĐỀ 3
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
MÔN: Tiếng Việt. Thời gian: 120 phút
Câu1: 	a/Tìm một từ cùng nghĩa và một từ trái nghĩa với trung thực
b/ Đặt câu với các từ vừa tìm được.
Câu2: Hãy đặt để thể hiện :
 a/ Sự khẳng định	
	b/ Sự phủ định	
Câu3: Tìm chủ ngữ trong câu sau: 
Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.
Câu4: Hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình về vấn đề học tập và nêu tình huống mà em đặt câu đó.
Câu5 : (Tập làm văn)
 Em hãy tả một đồ vật gắn bó thân thiết và có nhiều kỉ niệm đáng nhớ đối với em trong quá trình học tập. 
________________________
ĐÁP ÁN ĐỀ 3:
Câu1:(1đ) 
 a/ (0,5đ) HS tìm đúng mỗi từ được 0,25đ
 - Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thật thà, chân thật, thật tâm, thật tình,...
 - Từ trái nghĩa với từ trung thực: gian dối, dối trá, lừa dối, lừa đảo,... 
 b/ (0,5đ) HS đặt đúng mỗi câu được 0,25đ
Câu2: (1đ)HS đặt đúng mỗi câu được 0,5đ 
Câu3: (1đ) chủ ngữ: Vừa buồn mà lại vừa vui
Câu4: (2đ) 
 Đặt câu đúng câu theo yêu cầu (1đ).
 Nêu được tình huống 0,5 đ
Câu5 : (Tập làm văn) (5đ)
 +Bài làm xác định đúng được 2 yêu cầu: 
 - Tả đồ vật gắn bó thân thiết với em trong học tập (quyển sách, cây bút, bảng con, thước kẻ, . )
 - Kết hợp nêu kỉ niệm đáng nhớ về đồ vật đó
1. Hình thức: ( 1 điểm)
- Chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 0,25 điểm.
- Bài viết có đủ các phần: mở bài, thân bài, kết luận: 0,25 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, không đúng cao độ, khoảng cách kiểu chữ, trình bày bẩn, tùy mức độ trừ đến 1 điểm.
2. Nội dung: ( 3 điểm)
- HS viết được phần mở bài: 0,5 điểm
- HS viết được phần thân bài: 2 điểm.
- HS viết được phần kết luận: 0,5 điểm.
3. Diễn đạt: 1 điểm
- Bài viết lủng củng, câu văn luộm thuộm, dùng từ thiếu chính xác: 0,25 điểm
- Bài viết tương đối rõ ràng, mạch lạc, dùng từ khá chính xác: 0,5 điểm.
- Bài viết rõ ràng mạch lạc, dùng từ chính xác, biết sử dụng các kiểu câu chính xác, linh hoạt thì được 0,75 điểm
- Bài viết rõ ràng mạch lạc, sinh động, dùng từ có sự chọn lọc, có những ý văn hay thì được 1 điểm.
 ĐỀ 4
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
MÔN: Tiếng Việt. Thời gian: 120 phút
Gạch dưới các từ phức có trong câu sau:
Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta.
Khoanh vào chữ cái trước thành ngữ không cùng nhóm nghĩa với các thành ngữ còn lại.
a Đồng tâm hiệp lực
b Một lòng một dạ 
c Đồng sức đồng lòng
d Đồng cam cộng khổ,
3. Trong các dòng dưới đây, dòng nào chỉ gồm các tính từ?
a. Thẳng thắn, cơn mưa, thông minh.
b. Tròn xoe, méo mó, vàng óng
c. Đỏ tươi, xanh thẳm, mùa thu.
4. Đặt một câu kể kiểu: “Ai thế nào?”
5. Chuyển câu kể sau thành câu cảm:
Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo.
Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi mà em thích.
ĐÁP ÁN ĐỀ 4:
Môn Tiếng Việt:
 Luyện từ và câu: (5điểm)
 1: Gạch dưới các từ: Đoàn kết, truyền thống, quý báu, nhân dân (1 điểm)
 2b (1 điểm)
 3b (1 điểm)
 4 (1 điểm)
 5 Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo lắm!(1điểm)
 Tập làm văn: (5 điểm)
 Học sinh viết được bài văn từ 15 câu trở lên, đảm bảo về mặt ngữ pháp và chính tả, đúng theo nội dung yêu cầu của đề bài giáo viên ghi 5 điểm. Tùy vào mức độ bài làm của học sinh giaó viên ghi điểm phù hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • doc4_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_viet_lop_4.doc