Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 (Bản hay)

doc 41 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 (Bản hay)
Lịch báo giảng
Tuần 24 
Ngày dạy
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai 
SHTT
Tập đọc
Toán
Lịch Sử
Chào cờ
Vẽ về cuộc sống an toàn
Luyện tập 
Ôn tập 
Thứ ba
LT&C
Toán
Khoa Học
Kể Chuyện
 Kĩ Thuật
Câu kể Ai là gì?
Phép trừ phân số
Aùnh sáng cần cho sự sống ( tiết 1 )
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Chăm sóc rau, hoa (tiết 1 ) 
Thứ tư 
Tập đọc 
TLV 
Toán
Đạo Đức
Đoàn thuyền đánh cá
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối Phép trừ phân số (tt)
Giữ gìn các công trình công cộng ( tiết 2 )
Thứ năm 
Chính Tả LT&C
Toán
Khoa Học
Họa sĩ Tô Ngọc Vân 
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Luyện tập 
Aùnh sáng cần cho sự sống ( tiết 2 )
 Thứ sáu 
Địa Lí 
TLV
Toán
SHTT
Thành phố Hồ Chí Minh
Tóm tắt tin tức
Luyện tập chung
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014
Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TỒN
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thơng báo tin vui.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an tồn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đạc biệt là an tồn giao thơng. ( trả lời được các Ch trong SGK).
II. Kĩ năng sống
Tư duy sáng tạo.
Đảm nhận trách nhiệm.
III. Phương pháp
Trình bày ý kiến cá nhân.
Thảo luận nhĩm đơi.
IV. Chuẩn bị
 V. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì? 
+ Gọi 3 học sinh đọc thuộc lịng bài, cĩ kèm câu hỏi.
- Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
 Chúng ta đã biết cĩ rất nhiều loại trái cây khác nhau, mỗi loại cây cĩ một hương vị riêng. Hơm nay cơ trị ta cùng tìm hiểu hương vị của một loại trái cây được coi là đặc sản của Miền Nam qua bài: “ Sầu riêng”.
 GV ghi tựa bài. 
b.luyện đọc
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan.
 Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi đoạn xuống dịng được xem là một đoạn.
Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt.
Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai lên bảng cho hs luyện đọc lại.
Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khĩ.
c. Tìm hiêu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1:
 + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? ( em muốn sống an tồn).
 + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? ( Chỉ trong vịng 4 tháng đã cĩ 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi về ban tổ chức)
 + điều gì cho thấy các em cĩ nhậ thức tốt về chủ đề cuộc thi? ( Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiéu nhi về an tồn, đặc biệt là an tồngiao thơng rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bão vệ an tồn, trẻ em khơng nên đi xe đạp trên đường, chở ba là khơng được,)
 + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? ( Phịng tranh trưng bày là: phịng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những cĩ nhậ thức đúng về phịng tránh tai nạn mà cịn biết thể hiện bằng ngơn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ)
 + Những dịng in đậm ở dưới bản tin cĩ tác dụng gì? ( Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc; Tĩm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thơng tin)
 + Nêu nội dung bài viết?( Cuộc thi vẽ Em muốn sống an tồn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đạc biệt là an tồn giao thơng)
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV đơc mẫu đoạn 1
- Gọi vài hs đọc diễn cảm.
4.Củng cố 
+ Tiết tập đọc hơm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hơm nay các em học được đều gì? 
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tuyên dương
5.Nhận xét dặn dị
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lịng và trả lời câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe
Hs đọc
Hs chia đoạn
Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc từ khĩ.
1hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
***********************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện một phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, Cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
- Làm các bài tập 1, 3.
* Học sinh khá giỏi làm bài 2.
II.Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
+ Tiết tốn trước các em học bài gì? 
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ?
-Cho 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện hai phép tính sau : và 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài 
 Gv giới thiệu ghi tựa bài 
b/ Luyện tập
GV ghi lên bảng: 
Tính và ; và 
-Gọi hai HS lên bảng nói cách cộng hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số, rồi tính kết quả
Bài 1: Tính ( theo mẫu).
-Cho HS tự làm vào vở.
- HS lên bảng làm. 
- GV nhận xét và sửa sai lên bảng.
a. 
b. 
c. 
*Bài 2: Tính chất kết hợp.
-Cho HS tự làm vào vở.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép cộng:
( 
(
-Cho 2 HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng. 
- GV kết luận: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta cĩ thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- Gọi vài học sinh đọc lại.
Bài 3: Một hình chữ nhật cĩ chiều dài , Chiều rộng m. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đĩ.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 (m)
Đáp số: 
4.Củng cố 
- Tiết tốn hơm nay các em học bài gì?
- Cho hs chơi trị chơi “ Ai nhanh ai đúng” thực hiện phép tính: 
- GV nhận xét tuyên dương
5. Nhận xét dặn dị
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Luyện tập (tiết 117).
Hát vui
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-Cả lớp theo dõi trên bảng lớp, nhận xét đúng sai
-HS đọc lại tựa bài
-Cả lớp theo dõi lên bảng
-Cả lớp cùng làm vào vở nháp. Nhận xét bạn trên bảng
-Cả lớp thực hiện vào vở nháp
-Cả lớp thực hành vào vở nháp, nêu kết quả lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-Cả lớp thực hành vào vở
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- Hs sửa bài.
-Cả lớp thực hành vào vở
- Hs nêu
- Hs chơi
- HS bình chọn.
-Cả lớp lắng nghe
*************************************************************
Lịch sử
ƠN TẬP
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịc sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê ( Thế kỉ XV) tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
 VD: Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Yống lần thứ nhất,
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầuđộc lập đến thời kì Hậu Lê ( thế kỉ XV).
II.Đồ dùng dạy học
	-Băng thời gian phóng to.
	-Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III.Các bước lên lớp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Tiết lịch sử trước các em học bài gì?
+ Hỏi một vài câu hỏi bài trước.
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Ơn tập 
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-GV phát cho các nhóm và yêu cầu HS ghi nôi dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị nội dung (mục 2 và 3 SGK).
-Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp.
-GV kết luận chung.
4.Củng cố 
5. Nhận xét dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Trịnh Nguyễn phân tranh”.
Hát vui
-HS tập trung theo nhóm đôi thảo luận, sau đó nêu kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
-Vài HS lên bảng ghi nội dung lên bảng
-Đại diện các nhóm báo cáo, lớp nêu nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
*************************************************************
Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn ( BT1, mục III ) ; biết đặt câu kể thwo mẫu đã học để giới thiệu về ngừơi bạn, ngừơi thân trong gia đình ( BT2, mụcIII ).
* Học sinh khá giỏiviết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
II. Chuẩn bị 
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 1 HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ BT1.
-Nêu một trường hợp có thế sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ đó.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài 
 Gv giới thiệu ghi tựa bài
b/ Phần nhận xét
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2,3,4.
-Cho 2 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ trường Tiểu Học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
-Cho HS tìm kết quả, sau đó nêu kết quả. Gv nhận xét và sửa bài lên bảng lớp. 
+Câu 1,2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi
+Câu 3 : Nêu nhận định về bạn
-Cho HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai ? và là gì ?
+Câu 1:
 -Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? – Đây là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta.
 -Đây là ai ? – Đây là Diệu Chi, Bạn mới của lớp ta.
+Câu 2
 -Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công? (hoặc bạn Diệu Chi là ai?)
 -Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công.
+Câu 3:
 -Ai là hoạ sĩ nhỏ? – Bạn ấy là hoạ sĩ nhỏ đây.
 -Bạn ấy là ai?– Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
-GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm.
-GV dặn HS gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Trong mỗi câu văn.
GV chốt lại ý đúng:
Ai?
Là gì?
Đây
là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
Bạn Diệu Chi
là học sinh cũ của trường.
Bạn ấy
là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
-Cho cả lớp so sánh xác định sự khác nhau giữa kiểu câu ai là gì? Với kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
-Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu?(bộ phận vị ngữ)
-Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào?
+Kiểu câu Ai làm gì ? ( VN trả lời câu hỏi làm gì?)
+Kiểu câu Ai thế nào? (VN trả lời câu hỏi như thế nào?)
+Kiểu câu Ai là gì?(VN trả lời câu hỏi là gì?
-Cho 3 HS đọc ghi nhớ bài
d/ Luyện tập
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và cho cả lớp làm vào vở bài tập.
-HS nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài.
Bài 2: 
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS chọn tình huống giới thiệu: về các bạn trong lớp; hoặc giới thiệu từng người thân của mình trong tấm ảnh chụp gia đình. Nhớ dùng các câu kể ai là gì trong giới thiệu
-Cho HS viết nhanh vào vở nháp lời giới thiệu, kiểm tra các câu kể ai là gì? Có trong đoạn văn. 
-Cho từng cặp HS giới thiệu, HS thi giới thiệu trước lớp
-GV nhận xét bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên sinh động, hấp dẫn.
4.Củng cố 
 + Tiết luyện từ và câu hơm nay các em học bài gì?
 + Đặt câu theo mẫu ai là gì?
GV nhận xét.
5. Nhận xét dặn dị
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?”.
-Cả lớp lắng nghe
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-HS đọc lại tựa bài
-Cả lớp theo dõi trong SGK
-Cả lớp lắng nghe và đọc thầm SGK
- Cả lớp tìm kết quả ghi vào vở.
- HS nêu kết quả
- lớp nhận xét
-HS nêu miệng kết quả
-2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi trên bảng, nêu nhận xét
-Cả lớp lắng nghe và đọc lại
-HS tự so sánh và nêu kết quả.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp theo dõi SGK và làm vào vở học
-Cá nhân nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp thực hành vào vở nháp, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-HS bình chọn bạn làm hay
-Cả lớp lắng nghe.
Hs đọc đoạn văn
Hs nhận xét
Hs nêu tựa bài
Hs đặt câu
*************************************************************
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Nêu được thực vệt cần ánh sáng để duy trì sự sống.
 II.Đồ dùng dạy học
	-Hình trang 94,95 SGK.
	-Phiếu học tập.
III.Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ? có thể làm cho bóng tối của một vật thay đổi bằng cách nào ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu và ghi tựa bài
b/ Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật
-GV cho tập chung nhóm, yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK
-GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. GV gợi ý : ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp 
-Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét và kết luận như mục Bạn cần biết SGK.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật
-GV đặt vấn đề : Cây xanh không thể thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều càn một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không ?
-GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận theo nhóm đôi
+Tại sao có một số cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng  được chiếu sáng nhiều ? một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động ?
+Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng.
+Nêu một số ứng dung về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
-Cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét và kết luận:
Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, húng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ thu hoạch cao.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài
4.Củng cố 
+ Tiết o học hơ nay các em học bài gì?
+Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng.
+Nêu một số ứng dung về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
5. Nhận xét dặn dị
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “Aùnh sáng cần cho sự sống (tt)”.
-HS trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc tựa bài
-HS tập trung theo nhóm 4 để thảo luận
-Cả lớp lắng nghe
-Đai diện báo cáo, nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Tập trung nhóm 4 để thảo luận các câu hỏi GV nêu
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
Hs trả lời
*************************************************************
Tốn
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết trừ hai phân số cĩ cùng mẫu số.
- Làm được các bài tập: 1, 2 ( a, b).
* Học sinh khá giỏi làm bài : 2 ( c, d), 3.
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
+ Tiết tốn trước các em học bài gì?
 - GV viết lên bảng 2 phép tính và cho hai HS lên bảng thực hành , gọi HS nói cách làm, tính và nêu kết quả. 
GV nhận xét và sửa bài cho HS và ghi điểm.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu và ghi tựa bài
b/ Thực hành trên băng giấy
GV ghi ví dụ lên bảng.
Gọi hs đọc đề bài
GV hướng dẫn tĩm tắt đề bằng băng giấy.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Muốn biết cịn lại bao nhiêu phần ta làm tính gì?
+ Lấy mấy trừ mấy?
-GV ghi lên bảng:
Tính : - 
-GV gợi ý từ cách làm với băng giấy, hãy thực hiện phép trừ để được kết quả là 
-GV cho HS nêu , cả lớp lắng nghe
-GV ghi bảng : -= 
+ Em cĩ nhận xét gì về phép trừ phân số cùng mẫu số? ( Lấy tử trừ tử, mẫu giữ nguyên)
- GV đính ghi nhớ lên bảng.
- Gọi. 
- Cho 
c. Thực hành
Bài 1: Tính
-GV gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
-Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS và sửa bài lên bảng lớp.
a. 
b. 
c. 
d. 
Bài 2: Rút gọn rồi tính
-Câu a: GV ghi phép trừ , rồi hỏi HS 
+Có thể đưa hai phân số trên về hai phân số cùng mẫu số được không, bằng cách nào ?
-GV hướng dẫn HS rút gọn trước khi trừ 
a. 
b. 
c.
d. 
*Bài 3: Tại hội khỏe Phù Đổng tồn quốc lần thứ VI năm 2004, số huy chương vàng của đồn học sinh tỉnh Đồng Tháp bằng tổng số huy chương của đồn đã giành được, cịn lại là huy chương bạc và huy chương đồng. Hỏi số huy chương đồng của đồn Đồng Tháp bằng bao nhiê phần tổng số huy chương mà đồn đã giành được?
-GV nêu câu hỏi:
+Trong các lần thi đấu thể thao, thường có các loại huy chương gì để trao cho các vận động viên ?
+ Đền bài cho biết gì?
+ Đề bài yêu cầu gì?
-Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề toán. Và HS tự làm vào vở
-Gọi vài HS nêu cách làm và kết quả. 
- GV ghi lời giải đúng lên bảng.
Giải
Số huy chương bạc và huy chương đồng của đội Đồng tháp là:
 - = ( tổng số huy chương)
Đáp số : tổng số huy chương
4.Củng cố 
+ Tiết tốn hom nay các em học bài gì?
+ Nêu cách trừ phân số cùng mẫu.
GV nhận xét.
5. Nhận xét dặn dị
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Phép trừ phân số (tt)”.
Hát vui
-Cả lớp theo dõi trên bảng. Vài HS nêu cách tính.
-HS đọc lại đề bài
Hs nhắc tựa bài
- HS đọc đề bài
-Hs quan sát trả lời
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp theo dõi và thực hiện phép trừ phân số
-HS nhắc lại, cả lớp lắng nghe
- Vài hs đọc lại
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS nêu kết quả
-Cả lớp thực hành vào vở, lên bảng trình bày, lớp nhận xét.
HS trả lời, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe cách làm
-Cả lớp tự làm vào vở, sửa bài lên bảng lớp, lớp nhận xét.
-HS trả lời, lớp nhận xét
-Cả lớp thực hành giải vào vở học, sửa bài lên bảng lớp, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
Hs nêu 
Hs lắng nghe
**********************************************************
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- chọn được câu chuyện nĩi về một hoạt động đã tham gia ( hoặc chứng kiến ) gĩp phần giữ gìn xĩm làng ( đường phố, trường học ) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Kĩ năng sống.
- Giao tiếp.
- Thể hiện sự tự tin.
III. Phương pháp.
Trình bay ý kiến cá nhân.
Thảo luận nhịm.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
	-Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý của bài kể.
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2 HS lần lượt kể lại chuyện đã được nghe hoặc đã chứng kiến ca ngợi cái đẹp hoặc phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp vơi cái xấu, cái thiện vơi cái á

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_ban_hay.doc