[ĐỀ THI HSG LẠNG SƠN 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố | Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội Câu 1: (3,5 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hố học xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch KCl. b) Cho một dây kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. c) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH lỗng cĩ chứa một lượng nhỏ phenolphatalein. d) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm chứa dung dịch Br2. e) Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm (1) đựng nước, lắc nhẹ sau đĩ để yên và nhỏ vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm (2) benzen, lắc nhẹ. Hướng dẫn Phương pháp: Bước 1: Dự đốn các phương trình cĩ thể xảy ra. Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, khí. a) AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 Hiện tượng: khi nhỏ vài giọt AgNO3 vào dung dịch KCl ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng, tiếp tục thêm AgNO3 vào ta thấy kết tủa tăng dần đến khối lượng khơng đổi. b) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ Hiện tượng: để một thanh kẽm vào dung dịch CuSO4, sau vài phút ta thấy dung dịch xanh lam nhạt màu, thanh kẽm cĩ kết tủa đỏ đen bám ở phần tiếp xúc với dung dịch. [ĐỀ THI HSG LẠNG SƠN 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố | Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội c) HCl + NaOH → NaCl + H2O Hiện tượng: ban đầu phenolphatalein màu hồng vì dung dịch NaOH tính kiềm mạnh. Khi nhỏ HCl vào NaOH, HCl trung hồ dần NaOH trong dung dịch, ta thấy phenolphatalein màu hồng nhạt dần đến khi mất màu hồn tồn. d) CH2=CH2 + Br2 → CH2(Br)-CH2(Br) Hiện tượng: sục khí C2H4 vào dung dịch Br2 ta thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần, nếu tiếp tục sục C2H4 đến dư sau một thời gian ta thấy dung dịch Br2 mất màu hồn tồn. e) [ĐỀ THI HSG LẠNG SƠN 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố | Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội Hiện tượng: benzen và dầu ăn là các dung mơi khơng phân cực nên cĩ thể hồ tan nhau. Do đĩ, khi cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm chứa benzen, lắc đều, khuấy nhẹ, ta thấy dầu ăn bị hồ tan. 2. Cho hỗn hợp gồm cĩ 3 chất rắn: Al2O3, SiO2 và Fe2O3 vào dung dịch chứa một chất tan A thì thu được một chất rắn duy nhất B. Hãy cho biết A, B cĩ thể là những chất gì? Cho thí dụ và viết các phương trình hố học minh hoạ. Hướng dẫn Dung dịch thì cĩ thể là: axit; bazo hoặc muối. Với axit: 2 2 4 loãng HCl A B : SiO H SO Pt: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Với bazo: 2 3 2 2 NaOH,KOH A đặc,nóng B : Fe O Ca(OH) ,Ba(OH) Pt: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O SiO2 + 2NaOH o t Na2SiO3 + H2O Với muối 4 4 2 A : tính axit:KHSO ,NaHSO B : SiO Pt: 6KHSO4 + Al2O3 → 3K2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O 6KHSO4 + Fe2O3 → 3K2SO4 + Fe2(SO4)3 + 3H2O Câu 2: (3,5 điểm) 1. Trình bày phương pháp hố học để phân biệt các bình khí sau: H2, CH4, C2H4, CO2, SO2. Viết phương trình hố học các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn 2 2 4 2 4 2 ddBr 2 22 4 2 nước Br2 4CCl 2 4 2 2 4 2 2 2 C H : mất màu ddBr SO : mất màu nước BrH ,CH ,CO H ,CH C H ,SO H ,CH CO ,SO CO 2 2 3 Ca(OH)2 4 CuO 4 2 42 đen 2 CO : CaCO H ,CH CH : không hiện tượng (H ,CH )CO H : Cu(đỏ) Pt: CH2=CH2 + Br2 → CH2(Br)-CH2(Br) SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + 2H2SO4 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O H2 + CuO(đen) o t Cu(đỏ) + H2O 2. Cho m gam Na vào 500 ml dung dịch HCl aM. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A vào 500 ml dung dịch AlCl3 0,5M phản ứng xong thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch B. Tính m và a. [ĐỀ THI HSG LẠNG SƠN 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố | Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội Hướng dẫn 3 2 HCl AlCl 30,5a m(gam) 0,25 H : 0,6 Na Al(OH) : 0,1 ddA ddB Dung dịch A tác dụng với AlCl3 tạo kết tủa nên dung dịch A cĩ NaOH → HCl hết. Pt: Na + HCl → NaCl + ½ H2 Na + H2O → NaOH + ½ H2 nH2 = 0,6 → nNa = 2.nH2 = 1,2 (mol) BTNT.Cl BTNT.Na dư NaCl : 0,5a NaOH :1,2 0,5a TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hồ tan 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (1,2 – 0,5a) → 0,1 → 1,2 – 0,5a = 0,3 → a = 1,8 TH2: kết tủa Al(OH)3 bị hồ tan một phần 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ 0,75 ←0,25→ 0,25 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O 0,15→ 0,15 Dư: 0,1 → 1,2 – 0,5a = 0,9 → a = 0,6 Vậy cĩ 2 cặp giá trị thoả mãn là a 1,8 a 0,6 ; m 27,6(g) m 27,6(g) Câu 3: (3,0 điểm) Nung 96,6 gam hỗn hợp A gồm FexOy và Al (trong mơi trường khơng cĩ khơng khí) thu được hỗn hợp B. Hỗn hợp B tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 2M tạo thành dung dịch C và 6,72 lít (đktc) một khí. a) Viết phương trình hố học các phản ứng xảy ra. b) Tìm cơng thức FexOy, biết rằng các phản ứng xảy ra hồn tồn. c) Cho V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch C thì thu được 62,4 gam kết tủa. Tính V Hướng dẫn a. o t NaOH 2 1(mol) 2 n 96,6(gam) Al : x H : 0,3 A B Fe O : y ddC B tác dụng với NaOH thốt khí H2 nên trong B cĩ Al dư → Fe2On pứ hết. Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2 0,2 0,2 ←0,3 nAlban đầu = 1 và nAldư = 0,2 → nAlpứ = 0,8 b. [ĐỀ THI HSG LẠNG SƠN 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố | Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội Vì tạo ra NaAlO2 (Na:Al=1:1) nên 3 4 1,2 27 (112 16n). 96,6 n nNaOH nAl x 1 8 n Fe O 3 Pt: 2nAl + 3Fe2On → nAl2O3 + 6Fe 0,8→ 1,2 n c. 2 3V 1 dd NaAlO HCl Al(OH) : 0,8 TH1: kết tủa chưa bị hồ tan NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 V→ V → V = 0,8 TH2: kết tủa bị hồ tan một phần NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 1→ 1 1 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O 0,2→ 0,6 → nHClpứ = 1,6 → V = 1,6 Vậy cĩ 2 giá trị của V thoả mãn là: V 0,8 V 1,6 Câu 4: (3,0 điểm) 1. Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối A. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A. b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,0g/ml) đã phản ứng. Hướng dẫn a. Ta cĩ 2 Cl 3 dư 2 3 HCl 2 2dư x FeCl : xFe : x 162,5x 135y 59,5 Cu : y CuCl : y FeCl : 32,5gx 0,2 A y 0,2Fe : x CuCl : 27g FeCl 127x 25,4 Cu : y b. nHCl = 2.FeCl2 = 0,4 → dd HCl 36,5.0,4 V 146 (ml) 10% 2. Đồ thị biểu diễn độ tan S trong nước của chất X như sau: [ĐỀ THI HSG LẠNG SƠN 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố | Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội a) Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ từ 00C tới 700C cĩ những khoảng nhiệt độ nào ta thu được dung dịch bão hồ và ổn định của X? b) Nếu 130 gam dung dịch bão hồ X đang ở 700C hạ nhiệt độ xuống cịn 300C thì cĩ bao nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung dịch? Hướng dẫn a. Khoảng nhiệt độ dung dịch bão hồ và ổn định là: (00→100);(300→400);(600→700) b. Chất tan Dung dịch 70 0 C 30 130 30 0 C 15 115 30 – a 130 - a → 15(130 – a) = 115.(30 – a) → a = 15 (gam) Vậy cĩ 15 gam X tách ra khỏi dung dịch. Câu 5: (4,0 điểm) 1. Hồn thành các phương trình hố học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu cĩ): (1) (2) (3) (4) 2 6 10 5 n 6 12 6 2 5 3 CO (C H O ) C H O C H OH CH COOH Hãy cho biết tên của các phản ứng nĩi trên. Hướng dẫn 2 2 6 10 5 n 2 6 10 5 n 2 6 12 6 men rượu 6 12 6 2 5 2 men giấm 2 5 2 3 2 6nCO 5nH O (C H O ) 6nO (quá trình quang hợp cây xanh) (C H O ) nH O nC H O (thuỷ phân tinh bột) C H O 2C H OH 2CO (pứ lên men rượu) C H OH O CH COOH H O (pứ lên men giấm) 2. Đốt cháy hồn tồn 12 gam một chất hữu cơ A (chứa C, H, O) tồn bộ sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dich B, đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 4,8 gam. Đun nĩng dung dịch B đến khi phản ứng kết thúc thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. [ĐỀ THI HSG LẠNG SƠN 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố | Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội a) Xác định cơng thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với metan là 3,75. b) Biết dung dịch của A làm đổi màu quì tím sang đỏ. Viết các phương trình hố học khi cho A tác dụng với CaCO3, KOH, Na, BaO. Hướng dẫn a. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,2 0,2 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 o t CaCO3↓ + CO2↑ + H2O 0,1 0,1 2 2 dd 2 2 3 2 CO : 0,4 4,8 44.0,4 18.nH O 20 m tăng=m(CO H O) mCaCO H O : 0,4 2 (A) A A A 2 (A) nCO Số C 2 M 3,75.16 60 nA Mặt khác n 0,2 m 12 2.nH O Số H 4 nA 3 3 2 2 2 (A) BTKL (A) 2 4 2 CH COOH (A) HCOOCH (A) (A) HO CH CHO mA 12.nCO 2.nH O 16nO 12 12.0,4 2.0,4 16.nO A : C H O nO nO 0,4 Số O 2 nA b. A làm đổi màu quì sang đỏ nên A là axit: CH3COOH pt: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2↑ 2CH3COOH + BaO → (CH3COO)2Ba + H2O Câu 6: (3,0 điểm) 1. Cân bằng các phản ứng oxi hố khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, trong mỗi phản ứng chỉ rõ chất khử, chất oxi hố, quá trình khử, quá trình oxi hố. a) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hướng dẫn a) 3x Zn – 2e → Zn+2 Zn: chất khử Quá trình oxi hố 2x N +5 +3e → N+2(NO) HNO3 : chất oxi hố Quá trình khử Pt: 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O b) 5x 2Cl - – 2e → Cl2 0 HCl: chất khử Quá trình oxi hố 2x Mn +7 +5e → Mn+2 KmnO4 : chất oxi hố [ĐỀ THI HSG LẠNG SƠN 2017] [Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996] – Luyện thủ khoa HSG 9 và thi vào 10 chuyên hố | Địa chỉ: [29 – Vũ Phạm Hàm và 97 – Hồng Ngân] – Cầu Giấy, Hà Nội Quá trình khử Pt: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 2. Phân tích hợp chất A cĩ % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4%, C chiếm 11,3%; O chiếm 45,3%. Xác định cơng thức hố học của A. Hướng dẫn Vì: %Na + %C + %O = 100% nên A chỉ chứa (Na, C, O) Gọi CTĐGN của A là: NaxCyOz 2 3 1,887:0,942:2,831 %Na %C %O x : y : z : : x : y : z 2 :1: 3 A : Na CO 23 12 16
Tài liệu đính kèm: