Đề thi học sinh giỏi cấp huyện-Năm 2015-2016

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1340Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện-Năm 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện-Năm 2015-2016
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN-NĂM 2015-2016
 TRƯỜNG THCS ĐỖ ĐỘNG 
Câu 1:(3đ)
a) Sự giống nhau và khác nhau cơ bản về cấu trúc của ADN với mARN?
b)Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra giống hệt nhau và giống ADN mẹ ?Có trường hợp nào ADN con tạo ra lại khác ADN mẹ không ?
Câu 2:(4)
a.Hãy trình bày sự biến đổi hình thái NST trong quá trình nguyên phân ?Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST?
b.Hãy nêu tính chất đặc trưng của NST .NST giới tính có những tính chất nào khác NST thường ?
Câu 3 (3đ) 
 Khi phân tích bộ NST của một bệnh nhân thấy cặp NST số 21 có 3 chiếc 
a.Người đó mắc bệnh gì ?Biểu hiện bệnh ra sao ?
b.Cơ chế hình thành bộ NST của bệnh nhân đó biết bệnh nhân đó có bộ NST bình thường .
Câu 4 (3đ)
Một xí nghiệp vịt giống một lần ra lò đã thu được 5400 vịt con giống ?Những kiểm tra sinh học cho biết rằng hiệu suất thụ tinh 100% và tỉ lệ nở so với trứng có phôi là 90% .Tính số lượng tế bào sinh tinhvà sinh trứng để tạo ra đàn vịt nói trên ?
Câu 5(3đ)
Cho 2 gen có chiều dài bằng nhau .Khi phân tích gen I người ta thấy trên mạch đơn thứ nhất có số nu loại A lá 200 ,loại G là 400 trên mạch đơn thứ 2 có số nu loại A là 400 loại G là 500 Gen II có 3600 liên kết hiđrô .Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu của mỗi gen.
Câu 6:(4đ)
 Cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ F1thu được toàn cà chua thân cao quả đỏ .Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 918cây thân cao quả đỏ ,305 thân cao quả vàng ,320 cây thân thấp quả đỏvà 100 cây thân thấp quả vàng .
a.Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b.Tìm kiểu gen kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân li tính trạng là 1:1:1:1. 
 ĐÁP ÁN -BIỂU ĐIỂM (tổng điểm 20)
Câu1 :3đ
a.1,5đ
Giống nhau :
-Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 
-Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần cơ bản đường 5C ,axít phốtphoric bazơnitơ
-Các nu liên kết với nhau trên từng mạch =liên kết hóa trị bền vững.
-Đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các đơn phân
Khác nhau :
ADN
mARN
-Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn .
-Có cấu trúc mạch kép 
-Xây dựng từ 4 loại nu :(A,T,G,X)
-Trong mỗi loại nu có đường C5H10O4
-Có kích thước và khối lượng bé 
-Có cấu trúc mạch đơn 
-Xây dựng từ 4 loại nu :A,U,G,X
-Trong mỗi nu có đường C5H10O5
b.1.5đ
Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc 
-Nguyên tắc khuân mẫu :Mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ 
-Nguyên tắc bổ sung :Sự liên kết các nu ở mạch khuôn với các nu tự do là cố định A-T,G-X,hay ngược lại 
-Nguyên tắc bán bảo toàn :Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ còn 1 mạch mới được tổng hợp.
-Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong quá trình nhân đôi 
Câu 2-4đ
-Sự biến đổi hình thái trong nguyên phân :2đ
-Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST:1đ
-Sự tháo xoắn tối đa ở trạng thái sợi mảnh tạo điều kiện cho sự tự nhân đôi của NST .sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự phân li của NST
-Do sự biến đổi hình tháicủa NST mà nó thực hiện được chức năng di truyền là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào 
-Tính chất đặc trưng của bộ NST: 0,25đ
-Sự khác nhau giữa NST thường và NST tính :0,75đ
Câu 3:3đ
-1,5đ
Bệnh nhân có 3 NST số 21 mắc bệnh đao có biểu hiện :Bé lùn cổ rụt ,má phệ ,khoảng cách 2 mắt xa nhau ,miệng hơi há lưỡi hơi thè, si đần ...
1,5đ
-Cơ chế hình thành bộ NST của bệnh đao 1đ
-Sơ đồ 0,5đ
Câu 4 (3đ)
-Số lượng hợp tử đã phát triển thành đàn vịt nói trên là 5400
-Tổng số hợp tử tạo thành sau thụ tinh là (5400 x100):90=6000
-Tổng số trứng tham gia vào quá trình thụ tinh :6000
-Tổng số tinh trùng tham gia vào thụ tinh :6000
-Tổng số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo thành đàn vịt nói trên là : 6000 tế bào 
-Tổng số tế bào sinh tinh cần thiết để tạo ra đàn vịt nói trên là 6000:4=1500 (tế bào )
Câu 5 :3đ
* Xét gen I: 1,5đ
Ta có A=T= A1 + A2 = 200+400=600 nu
 G=X=G1 + G2 =400+500
Tổng số các nu trong gen I là 
N=2A+2G=1200+1800=3000
Vậy %A =%T=(600 x 100 ) : 3000=20%
 %G=%X=50%-20%=30%
*Xét gen II:1,5đ
Do chiều dài của gen bằng nhau nên só nu của gen II bằng số nu của gen I
2A+2G=3000 (1)
2A+3G=3600 (2)
-Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được X=G=600 VÀ A=T=900
-Vậy 
%A =%T=(900 x100):3000=30%
%G=%X=50%-30%=20%
Câu 6 :4đ
a.2đ
-Xét tính trạng chiều cao của thân : 0,25đ
Cao:thấp=(918+305):(320+100)=3cao:1thấp 
TT thân cao là trội tt thân thấp là lặn 
Quy ước :
Gen A quy định tt thân cao 
Gen a quy định tính trạng thân thấp 
-Xét tính trạng màu quả : (0,25đ)
(Đỏ :vàng )=(918+320):( 305+100)=3 đỏ:1 vàng 
Đỏ là tt là trội ,vàng là tt lặn 
-Xét đồng thời 2 cặp tính trạng F2 phân li theo kiểu hình là :918:305:320:100=9:3:3:1 0,5đ
Nên P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen từ đó theo bài ra ta có sơ đồ-1đ 
P Thân cao ,quả vàng x Thân thấp, quả đỏ 
 AAbb 	aaBB
(Viết đúng sơ đồ ghi đầy đủ kết quả )
b.2đ
-Tỉ lệ 1:1:1:1=(1:1)(1:1).Cả hai cặptính trạng này đều có kết quả của phép lai phân tích .
Theo quy ước phần a ta có (Aa x Aa)(Bb x bb) có 2 trường hợp 
Trường hợp 1: Cao, đỏ x thấp,vàng 1đ
 AaBb	aabb
Trường hợp 2: Cao ,vàng x Thấp ,đỏ 1đ 
 Aabb aaBb
(Viết đúng sơ đồ lai –kết quả)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Thi_HSG.doc