Đề kiểm tra một tiết học kì II môn Sinh học lớp 9 (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 629Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kì II môn Sinh học lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết học kì II môn Sinh học lớp 9 (Có đáp án)
KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 9 HỌC KÌ II 
I. Phần trắc nghiệm ( 4 đ) 
Câu 1 : Biểu hiện của thoái hoá giống là : 
A. Cơ thể lai có sức sống cao hơn bố mẹ.
B. Cơ thể lai có sức sống kém dần.
C. Cơ thể lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ. 
D. Năng suất thu hoạch tăng lên. 
Câu 2 : Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu, là mối quan hệ :
 A. Hội sinh 
 B. Hỗ trợ
 C. Kí sinh 
 D. Cộng sinh 
Câu 3 : Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể:
 A. Tỉ lệ giới tính.
 B. Thành phần nhóm tuổi.
 C. Mật độ cá thể.
 D. Độ đa dạng.
Câu 4 : Các cành phía dưới của các cây ưa sáng trong rừng thường bị rụng sớm vì
 A. Các cành này tổng hợp được ít chất hữu cơ.
 B. Khả năng thoát hơi nước kém hơn nên cành sớm khô và rụng.
 C. Khả năng hút nước kém hơn nên cành sớm khô và rụng.
 D. Dễ bị sâu bệnh.
Câu 5 : Người ta thường chia dân số thành các nhóm tuổi:
A. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
D. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản.
Câu 6 : Cây sống ở nơi nhiều ánh sáng và khô cằn thường có:
A. Lá to và màu nhạt.
B. Lá to và màu sẫm.
C. Lá nhỏ và màu nhạt.
 D. Lá nhỏ và màu sẫm.
Câu 7 : Chuỗi thức ăn là một dãy sinh vật có quan hệ với nhau về:
A. Dinh dưỡng 
B. Cạnh tranh 
C. Nguồn gốc 
D. Hợp tác 
Câu 8 : Nguyên nhân phá hoại nhiều nhất đến hệ sinh thái biển là:
 A. Phá rừng ngập mặn để xây dựng các khu du lịch.
 B. Săn bắt quá mức động vật biển.
 C. Phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.
 D. Các chất thải công nghiệp theo sông đổ ra biển.
II. Phần tự luận ( 6 đ)
Câu 1: Nêu đặc điểm hình thái của lá cây ưa bóng và đặc điểm hình thái của lá cây ưa sáng? Cho VD? Vẽ 1 lá cây đại diện của mỗi loại? 
Câu 2 : 
a. Giới hạn sinh thái là gì?
b. Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến + 560C, trong đó điểm cực thuận là + 320C.
Câu 3 : Cho một sơ đồ lưới thức ăn sau đây:
 Sóc Cáo 
Cây xanh Chuột Rắn Vi khuẩn 
 `
 Sâu ăn lá Ếch 
a. Hãy liệt kê các chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn.
b. Liệt kê các mắt xích chung của lưới thức ăn.
---- Hết----
I. Phần trắc nghiệm
Đề : 159
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
B
D
D
C
C
A
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
 Đề : 193
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
B
C
B
A
D
D
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Đề : 227
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
C
A
A
B
B
B
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Đề : 261
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
D
D
C
C
D
C
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
II. Phần tự luận 
Câu 1: (2 điểm)
- Đặc điểm của lá cây ưa sáng: phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt. (0,25 điểm).
VD: Lá cỏ. lá phi lao, lá chuối, lá tre....	 (0,25 điểm).
- Đặc điểm của lá cây ưa bóng: phiến lá lớn, màu xanh thẫm. 	 (0,25 điểm)
VD: Lá lốt, lá chuối, lá phong lan, lá dong...	 (0,25 điểm).
- Vẽ hình dạng của 1 lá đại diện (đẹp, hình ảnh giống) 	 (1 điểm).
Câu 2: (2 điểm) 
a. Liệt kê các chuỗi thức ăn: ( 1,5 đ )
- Cây xanh Sóc Cáo Vi khuẩn
- Cây xanh Sóc Rắn Vi khuẩn
- Cây xanh Chuột Rắn Vi khuẩn
- Cây xanh Sâu ăn lá Ếch Vi khuẩn
- Cây xanh Sâu ăn lá Ếch Rắn Vi khuẩn
b. Các mắt xích chung của lưới thức ăn là: ( 0,5 đ) 
- Cây xanh, Sâu ăn lá, Ếch, Rắn, Vi khuẩn, Sóc
Câu 3: ( 2 điểm)
a. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.	(1 điểm) 
b. Sơ đồ giới hạn sinh thái loài xương rồng sa mạc	(1 điểm)
Giới hạn trên
t0C
00C
+ 560C
Điểm gây chết
Điểm gây chết
Giới hạn dưới
+ 320C
Giới hạn chịu đựng
Mức độ sinh trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_HKII.doc