Kiểm tra học kỳ II I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Đánh giá sự nhận thức kiến thức của học sinh trong học kỳ II. - HS nắm được kiến thức : Kiến về hệ thần kinh, các giác quan, tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết... 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng làm bài cho học sinh. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng 1. Giáo viên: Ra đề 2. Học sinh: chuẩn bị đồ dùng học tập III. Tổ chức giờ học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra * Ma trận đề kiểm tra Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao 1.Thần kinh và giác quan. (12 tiết) . Các tật của măt , nguyên nhân và cách khắc phục 1 câu 3.0 đ Làm thế nào để có một giấc ngủ tốt 1 câu 1.5 đ 2 câu 4,5 đ 2. Nội tiết (5 tiết) Kể các tuyến nội tiết ,tuyến ngoại tiết và các sản phẩm của tuyến nội tiết - năng của tuyến yên và tuyến tụy. 2 câu 3.5 đ Chức năng của tuyến sinh dục ,nêu các dấu hiệu ở tuổi dậy thì 1 câu 2.0 đ 3 câu 5,5 đ Tổng 2 câu 3.5 đ 35% 2 câu 5.0 đ 50% 1 câu 1.5 đ 15% 5 câu 10,0 đ PHÒNG GD-ĐT KRONG- PAK ĐỀ THI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HÒA ĐÔNG MÔN: SINH HỌC 8 Năm học 2015-2016 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I/ ĐỀ : Câu 1: (3 điểm) Tật cận thị và tật viễn thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào? Câu 2: (1,5 điểm) Vì sao nói giấc ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể? Cho biết những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến giấc ngủ? Câu 3: (1,5 điểm) Kể các tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho biết sản phẩm của các tuyến nội tiết là gì? Câu 4: (2 điểm) Trình bày chức năng của tuyến yên và tuyến tụy? Câu 5: (2 điểm) Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nêu các dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam, nữ? II / ĐÁP ÁN : Câu Đáp án Điểm 1 - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Nguyên nhân cận thị (bẩm sinh do cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phòng, do không giữ vệ sinh khi đọc sách). Cách khắc phục đeo kính mặt lõm (kính phân kì) - Viễn thị là tật mà măt chỉ có khả năng nhìn xa. Nguyên nhân (bẩm sinh do cầu mắt dài, thủy tinh thể bị lão hóa, mất khả năng điều tiết. Cách khắc phục: đeo kính mắt lồi (kính hội tụ hay kính viễn thị) (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) 2 - Vì giấc ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể, là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh - Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp: tiếng ồn, đèn sáng, quần áo... - Yếu tố ảnh hưởng gián tiếp: lo âu, suy nghĩ, phiền muộn, sử dụng các chất kích thích trước khi ngủ... (0,5) (0,5) (0,5) 3 - Các tuyến nội tiết chính: Tuyến yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức, tuyến trên thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục. - Các tuyến ngoại tiết: Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến lệ, tuyến vị... - Sản phẩm của các tuyến nội tiết là các hoocmôn (1,0) (0,5) (0,5) 4 - Tuyến yên tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết - Tuyến tụy là một tuyến pha vừa tiết dịch tiêu hóa (chức năng ngoại tiết) vừa tiết hoocmôn - Có 2 loại hoocmôn là insulin và glucagôn có tác dụng điều hòa lượng trong máu luôn định + Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng + Glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm. (0,5) (0,5) (0,5) (0,25) (0,25) 5 - Tinh hoàn: Sản sinh tinh trùng, các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hoocmon sinh dục nam (testôstêrôn) có tác dụng gây biến đổi tuổi dậy thì ở nam * Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam: lớn nhanh, cao vượt, cơ bắp to ra, xuất hiện mụn trứng cá, xuất tinh lần đầu,... - Buồng trứng: Sản sinh trứng, các tế bào nang trứng tiết hoocmôn sinh dục nữ (ơstrôgen) gây nên tuổi dậy thì ở nữ. * Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ: lớn nhanh, mông, đùi phát triển, xuất hiện mụn trứng cá, hành kinh lần đầu,... (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) GV : TRẦN THỊ NỮ
Tài liệu đính kèm: