Chuyên đề So sánh, phân biệt và cơ sở tế bào học, cơ chế của các hiện tượng di truyền Sinh học 9

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 616Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề So sánh, phân biệt và cơ sở tế bào học, cơ chế của các hiện tượng di truyền Sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề So sánh, phân biệt và cơ sở tế bào học, cơ chế của các hiện tượng di truyền Sinh học 9
Chuyên đề: so sánh, phân biệt và cơ sở tế bào học, cơ chế của các hiện tượng di truyền sinh học 9
********&********
Câu 1. So sánh quy luật lai 1 cặp tính trạng với hiện tượng trội không hoàn toàn.
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
	- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sử tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
	- F2 có sự phân li tính trạng.
	- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
	 + Số lượng cá thể phải đủ lớn
	 + Gen nằm trên NST thường
	 + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản 
	- Qua giảm phân đều tạo các giao tử giống nhau.
	- Có hiện tượng trội lấn át lặn 
	- Qua thụ tinh đề cho ra cơ thể lai F1 có kiểu gen dị hợp và F2 có kiểu gen: 1 đồng hợp trội: 2 dị hợp: 1 đồng hợp lặn.
* Khác nhau:
Lai 1 cặp tính trạng
Trội không hoàn toàn
- Gen trội là trội hoàn toàn so với gen lặn.
- F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
- F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
- Gen trội là trội không hoàn toàn so với gen lặn.
- F1 đồng tính về tính trạng trung gian.
- F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1trội: 2 trung gian:1 lặn
Câu 2. So sánh quy luật lai 1 cặp tính trạng với quy luật phân li độc lập.
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
	- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
	- F2 có sự phân li tính trạng.
	- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
	 + Số lượng cá thể phải đủ lớn
	 + Gen nằm trên NST thường
	 + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản 
	- Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.
	- F1 có kiểu gen dị hợp
	- F2 có sự phân li tính trạng 
* Khác nhau:
Lai 1 cặp tính trạng
Quy luật phân li độc lập
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 trội: 1 lặn
- F2 Không xuất hiện biến dị tổ hợp
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 3. So sánh quy luật đồng tính với quy luật phân li 
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
	- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
	- F2 có sự phân li tính trạng.
	- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
	 + Gen nằm trên NST thường
	 + Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
	 + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản 
	- Có hiện tượng trội lấn át lặn 
* Khác nhau:
Quy luật đồng tính
Quy luật phân li
- Phản ánh kết quả ở con lai F1
- F1 đồng tính của bố hoặc mẹ là tính trội còn tính lặn không xuất hiện.
- F1 chỉ xuất hiện 1 kiểu gen dị hợp tử (Aa).
- Kết quả kiểu hình F1 đều nghiệp đúng với mọi số lượng xuất hiện ở F1.
- Phản ánh kết quả ở con lai F2
- F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
- F2 xuất hiện 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 đồng hợp trội : 2 dị hợp : 1 đồng hợp lặn
- Kết quả kiểu hình F2 đều nghiệp đúng khi số con lai thu được phải đủ lớn
Câu 4. So sánh quy luật phân li độc lập với hiện tượng di truyền liên kết
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền 2 cạp tính trạng.
	- Có hiện tượng trội lấn át lặn 
	- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các căp gen trên NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
	- P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản F1 đều mang kiểu hình với 2 tính trạng trội.
* Khác nhau:
Quy luật phân li độc lặp
Hiện tượng di truyền liên kết
- Mỗi gen nằm trên 1 NST 
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử.
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- Lai phân tích cho tỉ lệ 1: 1: 1: 1
- Hai gen nằm trên 1 NST 
- Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử.
- Hạn chế xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- Lai phân tích cho tỉ lệ 1: 1
Câu 5. So sánh quy luật phân li với quy luật phân li độc lập.
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
	- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cặp gen trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
	- F2 có sự phân li tính trạng.
	- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
	 + Số lượng cá thể phải đủ lớn
	 + Gen nằm trên NST thường
	 + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản 
	 + Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.
	- F1 có kiểu gen dị hợp
	- F2 có sự phân li tính trạng 
* Khác nhau:
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 4 loại kiểu hình 9 kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 6. So sánh quy luật trội không hoàn toàn với quy luật phân li độc lập.
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều là quy luật phản ánh sự di truyền các tính trạng.
	- Đều dựa trên cơ chế: Sự phân li của các cạp gen trong quá trình giảm phân và sử tổ hợp của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
	- F2 có sự phân li tính trạng.
	- Đều giống nhau về điều kiện nghiệm đúng:
	 + Số lượng cá thể phải đủ lớn
	 + Gen nằm trên NST thường
	 + Thế hệ xuất phát phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản 
	- F1 có kiểu gen dị hợp
	- F2 có sự phân li tính trạng 
* Khác nhau:
Quy luật trội không hoàn toàn
Quy luật phân li độc lập
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1trội: 2 trung gian: 1 lặn
- F2 Không xuất hiện biến dị tổ hợp
- Là quy luật phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 7. Phân biệt NST kép, cặp NST tương đồng, NST đơn
Bài làm:
NST kép
Cặp NST tương đồn
NST đơn
- Chỉ là một NST gồm 2 crômatit giống nhau và dính nhau ở tâm động.
- Mang tính chất 1 nguồn gốc: Hoặc từ bố hoặc từ mẹ.
- Hai crômatit hoạt động như 1 thể thống nhất
- Gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình dạng và kích thước.
- Mang tính chất 2 nguồn gốc1 chiếc có từ bố và 1 chiếc có từ mẹ.
- Hai NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập với nhau .
- Chỉ gồm 1 crômatit
- Mang tính chất một nguồn gốc: Hoặc từ bố hoặc từ mẹ.
- Chúng hoạt động độc lập
Câu 8. So sánh NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng.
Bài làm:
* Giống nhau:
 + Về cấu tao:
	- Trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp.
	- Đều được cấu tạo từ 2 thành phần là phân tử ADN với 1 loại Prôtêin loại histôn.
	- Đều có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.
	- Các cặp NST thường và cặp NST giới tính XX đều là cặp tương đồng gồm 2 chiếc giống nhau.
 + Về chức năng:
	- Đều có chứa gen quy định tính trạng của cơ thể.
	- Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào như nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về 2 cực của tế bào.
* Khác nhau:
NST thường
NST giới tính
Cấu tạo
- Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội 2n
- Luôn sắp xếp thành từng cặp tương đồng.
- Giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái trong loài
- Chỉ một cặp trong tế bào lưỡng bội 2n.
- Cặp XY là cặp không tương đồng
- Khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái trong loài.
Chức năng
- Không quy định giới tính của cơ thể.
- Chứa gen quy định tính trạng thường không liên quan đến yếu tố giới tính.
- Có quy định giới tính 
- Chứa gen quy định tính trạng thường có liên quan đến yếu tố giới tính.
Câu 9. So sánh hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân.
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Trong nguyên phân và trong giảm phân NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau như: Nhân đôi tạo NST kép, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ( thoi phân bào ), phân li về các cực của tế bào.
* Khác nhau:
Hoạt động của NST trong quá trình nguyên phân
Hoạt động của NST trong quá trình giảm phân
- Kì đầu: Không xảy ra sự tiếp hợp và bắt chéo của NST.
- Kì giữa: Các NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Các NST kép tách nhau ở tâm động thành các NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào.
- NST xảy ra 1 lần tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và 1 lần phân li.
- Kì đầu: Xảy ra sự tiếp hợp và bắt chéo của NST.
- Kì giữa: Các NST kép tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Các NST kép phân li về 2 cực của tế bào.
- NST xảy ra 2 lần tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và 2 lần phân li.
Câu 10. So sánh 2 hình thức phân bào nguyên phân và giảm phân.
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều có sự nhân đôi của NST , phân li về 2 cực của tế bào.
	- Đều xảy ra các kì phân bào tương tự như nhau: Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
	- Đều là sự phân bào có thành lập thoi vô sắc. Nhân phân chia trước tế bào chất phân chia sau.
	- Hoạt động các bào quan, diễn biến các giai đoạn tương tự nhau: NST đóng soắn, trung thể tách đôi, thoi vô sắc hình thành, màng nhân tan biến, NST tập trung và di chuyển về 2 cực của tế bào, sau đó màng nhân tái lập, NST tháo xoắn và tế bào chất phân chia.
	- Đều là cơ chế nhằm duy trì sự ổ định bộ NST của loài.
	- Giảm phân II giống với phân bào nguyên phân.
* Khác nhau:
Nội dung
Nguyên phân
Giảm phân.
Xảy ra
- ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao tử
- Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín của tế bào sinh dục hình thành giao tử
Cơ chế
Một lần phân bào
- Hai lần phân bào nhưng chỉ nhân đôi có một lần vào kì trung gian trước lần phân bào I
Tính chất
- Có tính chất chu kì 
- Không có tính chất chu kì
Diễn biến
- Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt, không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo
- Kì giữa: NST kép xếp thành 1hàng ở mặt phẳng xích đạo cuả thoi phân bào.
- Kì sau: NST kép tách đôi ở tâm động và phân chia về 2 cực của tế bào
- Kì cuối: Mỗi tế bào con nhận 2n NST đơn.
- Không xảy ra phân bào II.
- Kì đầu I: Có sự tiếp hợp trao đổi chéo giữa ác NST cùng cặp đồng dạng.
- Kì giữa I: NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo cuả thoi phân bào.
- Kì sau I: NST kép phân li độc lập về 2 cực của tế bào
- Kì cuối: Mỗi tế bào con nhận 2n NST kép.
- Xảy ra phân bào II.
Kết quả
- Hai tế bào con được tạo thành có bộ NST giống hệt bộ NST của tế bào mẹ ( 2n)
- Không xảy ra phân bào II
- Phân hóa tạo thành các loại tế bào sinh dưỡng khác nhau
- Hai tế bào con n NST kép khác nhau tạo nhiều biến dị tổ hợp,
- Tiếp tục phân bào lần II tạo 4 tế bào con có bộ NST là n
- Phân hóa tạo thành giao tử
Câu 11. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào và tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
	- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử.
	- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực
Phát sinh giao tử cái
- Xảy ra trong tuyến sinh dục đực ( các tinh hoàn)
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2
- Tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 
2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
- Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều tham gia thụ tinh.
- Trong cùng loài giao tử đục có kích thước nhỏ hơn giao tử cái.
- Xảy ra trong tuyến sinh dục cái( buồng trứng)
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn.
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn .
- Từ noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp tham gia thụ tinh.
- Trong cùng loài giao tử cái có kích thước nhỏ hơn giao tử đực do giao tử cái phải tích lũy nhiều chất dinh dưỡng để nuôi phôi ở giai đoạn đầu nếu xảy ra thụ thai.
Câu 12. So sánh ADN và ARN về cấu tạo và chức năng.
Bài làm:
* Giống nhau:
 + Cấu tạo:
	- Đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân 
	- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P
	- Đơn phân đều là các nuclêôtit có 3 trong 4 loại nuclêôtit giống nhau A, G, X.
	- Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối các đơn phân tạo thành mạch.
 + Chức năng: Đều có chức năng di truyền trong quá trình tổng hợp Prôtêin để truyền đạt thông tin di truyền.
* Khác nhau:
AND
ARN
Cấu tạo
- Có cấu trúc 2 mạch xoắn lại
- Có nuclêôtit loại T mà không có U
- Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN
- Có cấu trúc 1 mạch 
- Có nuclêôtit loại U mà không có T
- Có kích thước và khối lượng 
nhỏ hơn ADN 
Chức năng
- Chứa gen mang thông tin di truyền quy định cấu tạo phân tử Prôtêin
- Trực tiếp tổng hợp phân tử Prôtêin
Câu 13. So sánh cấu trúc ADN và ARN .
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Có cấu tạo đa phân gồm nhiều đơn phân, đơn phân là cá nuclêôtit
	- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P
	- Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần: Bazơnitric, đường,H3PO4.
	-- Trên mạch đơn các nu clêôttit liên kết với nhau bàng các liên kết hóa trị.
	- Các đơn phân tạo thành mạch thẳng hoặc xoắn lại với trình tự xác định và đặc trưng.
	- Có tính đa dạng
	- Đặc trưng về số lượng, thành phần , thứ tự phân bố các nuclêôtit.
* Khác nhau:
AND
ARN
- Đường C5H10O4
- Bốn loại nuclêôti là A, T, G, X
- Hai mạch xoắn kép
- Kích thước lớn và khối lượng lớn, đơn phân nhiều
- Đường C5H10O5
- Bốn loại nuclêôti là A, U, G, X
- Một mạch thẳng hoặc xoắn 
- Kích thước lớn và khối lượng nhỏ, đơn phân ít
Câu 14. So sánh quá trình tự sao ADN và tổng hợp ARN .
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào tại các NST ở kì trung gian lúc NST chưa xoắn.
	- Do ADN làm khuôn mẫu.
	- Đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn trên ADN 
	- Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch của ADN theo nguyên tắc bổ sung
	- Có sự tham gia của các enzim và tiêu dùng năng lượng ATP
* Khác nhau:
Tự sao ADN
Tổng hợp ARN
Enzim
- ADN pôlimeraza
- ADN pôlimeraza
Nguyên liệu
- Nuclêôtit tự do A, T, G, X
- Nuclêôtit tự do A, U, G, X
Cơ chế
- ADN tháo xoắn toàn bộ, tự nhân đôi theo cơ chế bán bảo toàn
- ADN tháo xoắn từng đoạn,
chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu, mạch còn lại không hoạt động
Kết quả sao n lần
- 2n phân tử ADN mới giống nhau
- n phân tử ARN mới giống nhau
ý nghĩa
- Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và các thế hệ cơ thể sinh vật nhờ cơ chế nghuyên phân, giảm phâ và thụ tinh.
- Phân tử ADN còn có khả năng tiếp tục sự nhân đôi qua các thể hệ tế bào tạo ra những phân tử 
ADN giống nó
- Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ cơ chế sao mã và giải mã.
- Phân tử mARN điều khiển sự tổng hợp các phân tử prôtêin, thể hiện tính di truyền của sinh vật. Sau một số lần hoạt động nhất định phân tử mARN sẽ thoái hóa.
Câu 15. So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin..
Bài làm:
* Giống nhau:
 + Vế cấu tạo:
	- Đều thuộc đại phân tử có kích thước lớn và khối lượng lớn trong tế bào.
	- Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại.
	- Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch.
	- Đều có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự các đơn phân quy định.
	- Đều có nhiều cấu trúc khác nhau trong không gian.
	- Cấu tạo đều được quy định bởi thông tin nằm trong phân tử ADN
 + Về chức năng:
	- Cả ADN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền của cơ thể.
* Khác nhau:
AND
Prôtêin
Cấu tạo
- Có cấu tạo 2 mạch song song soắn lại.
- Đơn phân là các nuclêôtit
- Có kích thước và khối lượng lớn hơn prôtêin
- Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P
- Cấu tạo bởi 1 hay nhiều chuỗi axitamin.
- Đơn phân là các axitamin
- Có kích thước và khối lượng 
nhỏ hơn ADN
- Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và có thể có thêm nguyên tố khác
Chức năng
- Chứa gen quy định cấu trúc của prôtêin
- Prôtêin được tạo ra tham ra hoạt động sinh lí của tế bào dưới tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 
Câu 16. So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN, ARN và prôtêin..
Bài làm:
* Giống nhau:
 + Vế cấu tạo:
	- Đều thuộc đại phân tử có kích thước lớn và khối lượng lớn trong tế bào.
	- Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại.
	- Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch hay chuỗi.
	- Đều có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự các đơn phân quy định.
	- Đều có nhiều cấu trúc khác nhau trong không gian.
	- Cấu tạo đều được quy định bởi thông tin nằm trong phân tử ADN
 + Về chức năng:
	- Cả ADN, ARN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền của cơ thể.
* Khác nhau:
ADN
ARN
Prôtêin
Cấu tạo
- Có cấu tạo 2 mạch song song soắn lại.
- Đơn phân là các nuclêôtit
- Có kích thước và khối lượng lớn hơn A RN và prôtêin
- Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và P
- Có cấu tạo 1mạch 
- Đơn phân là các nuclêôtit
- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN và lớn hơn prôtêin
- Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và 
- Cấu tạo bởi 1 hay nhiều chuỗi axitamin.
- Đơn phân là các axitamin
- Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN và ARN
- Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C, H, O, N và có thể có thêm nguyên tố khác
Chức năng
- Chứa gen quy định cấu trúc của prôtêin
- Được tạo ra từ gen và trực tiếp tổng hợp prôtêin
- Prôtêin được tạo ra tham ra hoạt động sinh lí của tế bào dưới tác động của môi trường biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 
Câu 17. So sánh đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều là những biến đổi xảy ra trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào ( ADN hoặc NST)
	- Đều được phát sinh từ các tác động môi trường bên ngoài như tác nhân vật lí hóa học hoặc bên trong cơ thể như rối loạn sinh lí trong tế bào.
	- Đều mang tính chất di truyền.
	- Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật, chỉ một số có lợi.
	- Đều là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
* Khác nhau:
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen liên quan tới 1 hoặc 1 số nuclêôtit.
- Gồm các dạng: 
 + Mất 1 hoặc 1 số cặp nclêôtit
 + Thêm 1 hoặc 1 số cặp nclêôtit
 + Đảo vị trí 1 hoặc 1 số cặp nclêôtit
 + Thay thế 1 hoặc 1 số cặp nclêôtit
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
- Gồm các dạng:
 + Mất đoạn.
 + Lặp đoạn.
 + Đảo đoạn.
 + Chuyển đoạn.
Câu 18. So sánh thể dị bội và thể đa bội.
Bài làm:
* Giống nhau:
	- Đều là những thể đột biến số lượng NST tạo ra.
	- Đều được phát sinh từ các tác động môi trường bên ngoài như tác nhân vật lí hóa học hoặc bên trong cơ thể như rối loạn sinh lí trong tế bào.
	- Đều mang tính chất di truyền.
	- Đều là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
	- Phần lớn biểu hiện thành tính trạng không bình thường
	- Cơ chế tạo ra đều do sự phân li phông bình thường của NST trong quá trình phân bào.
	- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng đều sai khác với 2n
	- ở thực vật thể đa bội và thể dị bội đều được ứng dụng trong trồng trọt.
* Khác

Tài liệu đính kèm:

  • doc9 THI HSG 1.doc