Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn: sinh học - Lớp 9 đề kiểm tra số 6

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1802Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn: sinh học - Lớp 9 đề kiểm tra số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn: sinh học - Lớp 9 đề kiểm tra số 6
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN KINH MÔN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Môn: Sinh học - Lớp 9
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 6
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
	Sau khi học xong bài “Nguyên phân, giảm phân”, bài “Phát sinh sinh giao tử và thụ tinh”, bạn An trao đổi với bạn Bình một số vấn đề:
	Bạn An cho rằng hai quá trình nguyên phân, giảm phân có nhiều điểm giống nhau. Ngược lại, bạn Bình cho rằng chúng là hai quá trình có nhiều điểm khác nhau. Các điểm khác nhau đó giúp ích rất nhiều vào việc giải các bài tập về “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.
	Câu 1 (3 điểm): Bằng kiến thức của mình, em hãy so sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân để chứng tỏ những điều mà hai bạn An và Bình đã trao đổi.
	Câu 2 (3 điểm): Giả sử hai bạn An và Bình có bài tập sau:
	Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động.
	a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm. 
	b. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh trùng.
	Em hãy giúp hai bạn giải bài tập trên. 
	Người ta thực hiện phép lai sau: Khi lai giữa F1 có kiểu gen giống nhau với ba cây I, II, III có kiểu gen khác nhau, người ta thu được kết quả:
	Phép lai 1:	F1 x cây I
	F2 – I:	147 cây chín sớm
	Phép lai 2: 	F1 x cây II
	F2 – II:	98 cây chín sớm
	102 cây chín muộn
	Phép lai 3: 	F1 x cây III
	F2 – III: 	297 cây chín sớm
	101 cây chín muộn.
	Câu 3 (1 điểm): Thế nào là kiểu gen, thế nào là kiểu hình và tính trội hoàn toàn?
	Câu 4 (5 điểm): Biết tính trạng thời gian chín do một gen qui định. Xác định kiểu gen F1 và các cây I, II, III. Muốn ngay F1 đồng loạt xuất hiện cây chín sớm, kiểu gen của thế hệ bố mẹ (P) phải như thế nào?
	Cho thông tin sau: “Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0, chiều cao 34 A0 gồm 10 cặp Nu.
 	+ Giữa các nu trên 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS.
 	+ Hệ quả của NTBS:
 	 . Biết trình tự 1 mạch ® mạch kia
 	 . A = T, G= X , A + G = T+ X
 	. đặc trưng cho từng loài”
	Câu 5 (2 điểm): Thông tin trên mô tả cấu trúc nào của phân tử ADN? Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN? 
	Câu 6 (2 điểm): Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?
	Câu 7 (4 điểm): Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:
	a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
	b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
	c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN
 MÔN SINH HỌC 9
Năm học 2014-2015
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM 
Câu 1
3 điểm
* Giống nhau:
- Là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào.
- Đều trải qua các kì tương tự: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
- Qua các kì, NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trước khi bước vào phân bào NST nhân đôigNST kép, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về 2 cực của tế bào.
* Khác nhau:
Dấu hiệu so sánh
Nguyên phân
Giảm phân
Số lần phân bào
1
2
Kì trước
Không xảy ra trao đổi chéo
Xảy ra trao đổi chéo
Kì giữa
Các NST kép xếp thành 1 hàng
Các NST kép xếp thành 2 hàng hoặc 1 hàng.
Kì sau
Mỗi NST kép phân lí thành 2 NST đơn
Mỗi cặp NST tương đồng phân li thành 2 NST kép
Kì cuối
Các NST đơn đều tháo xoắn tối đa
Các NST đều giữ nguyên trạng thái kép
Kết quả
Tạo 2 tế bào con đều có bộ NST 2n
Tạo 4 tế bào con có bộ NST n
1 điểm
2 điểm
Câu 2
3 điểm
a. 
Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào mầm (k nguyên dương)
- Số tế bào con là: 6.2k
- Số tâm động trong các TB con là: 6. 2k. 2n= 2112
tương đương 6. 2k . 44 = 2112 tương đương 2k = 8 = 23 ® k = 3
Vậy, mỗi tế bào mầm nguyên phân 3 lần liên tiếp.
b.
- Số tinh bào bậc I : 6. 2k = 6.8 = 48 (tế bào)
- Số tinh trùng là : 48. 4 = 192 (tinh trùng)
- Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 3
- Hiệu suất tinh trùng: H=1,56%
1,5 điểm
1,5 điểm
Câu 3
1 điểm
- Kiểu gen là toàn bộ các gen nằm trong cơ thể sinh vật. Kiểu hình là toàn bộ các tính trạng và đặc tính cơ thể.
- Tính trạng trội hoàn toàn là hiện tương gen trội át hoàn toàn gen lặn tạo thể dị hợp có kiểu hình trội.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4
5 điểm
* Xét phép lai 3: F2 – III phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
 chín sớmchín muộn= 297101≈ 31
F2 có 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái à F1 và cây thứ II dị hợp 1 cặp gen.
à chín sớm là trội hoàn toàn so với chín muộn.
- Qui ước gen: Gen A qui định tính trạng chín sớm.
 Gen a qui định tính trạng chín muộn.
* Phép lai 1:
F2 – I: 100% chín sớm à kiểu gen cây I phải đồng hợp AA, kiểu hình chín sớm.
Sơ đồ lai:
F1: chín sớm (tc) x chín muộn
 Aa AA 
GF1: A, a A 
F2: 1 AA : 1 Aa 100% chín sớm
* Phép lai 2: 
F2 – II: chín sớmchín muộn= 98102≈ 11
Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích cá hợp dị thể. Cây II có kiểu gen aa, kiểu hình chín muộn.
Sơ đồ lai: 
F1: chín sớm x chín muộn 
 Aa aa 
GF1: A, a a 
F2: 1 Aa : 1 aa 
Kết luận: Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa: 1aa 
 Tỉ lệ kiểu hình: 1chín sớm: 1 chín muộn
* Phép lai 3: Cây III có kiểu gen Aa, kiểu hình chín sớm.
Sơ đồ lai: 
F1: chín sớm x chín sớm 
 Aa Aa 
GF1: A, a A, a 
F2: 1AA : 2 Aa : 1 aa 
Kết luận: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa: 1aa 
 Tỉ lệ kiểu hình: 3 chín sớm: 1 chín muộn
* Muốn ngay F1 đồng loạt xuất hiện 1 tính trạng trội là chín sớm thì một trong hai bên bố hoặc mẹ có kiểu gen đồng hợp trội AA, cá thể còn lại có kiểu gen bất kì. Vậy, kiểu gen của P có thể là:
P: AA (chín sớm) x AA (chín sớm)
hoặc AA (chín sớm) X Aa (chín sớm)
hoặc AA (chín sớm) x aa (chín muộn)
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 5
2 điểm
* Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
* Điểm khác nhau giữa ADN và ARN:
Cấu trúc ADN
Cấu trúc ARN
- Có chiều dài và khối lượng rất lớn.
- Mạch kép.
- Đơn phân cấu tạo là Nucleotit thuộc 4 loại A, T, G, X.
- Trong Nucleotit là đường C5H10O4
- Liên kết hóa trị trên mạch đơn khá bền vững.
- Có chiều dài và khối lượng bé.
- Mạch đơn.
- Đơn phân cấu tạo là Ribo Nucleotit thuộc 4 loại A, U, G, X.
- Trong Nucleotit là đường C5H10O5
- Liên kết hóa trị trên mạch đơn kém bền vững.
0,5 đ
1,5 đ
Câu 6
2 điểm
* Nguyên tắc bổ sung là hiện tượng các nucleotit liên kết với nhau bởi nguyên tắc: A liên kết với T(hoặc A liên kết với U) và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại.
* Nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua các cơ chế: quá trình tự nhân đôi của ADN, quá trình tổng hợp ARN và quá trình tổng hợp protein. Nếu vi phạm nguyên tắc trên ®quá trình tổng hợp trên bị rối loạn® đột biến gen.
1 điểm
1 điểm
Câu 7
4 điểm
a.
Tổng số Nucleotit của gen: N = C.20 = 150.20 = 3000 (Nu)
Vậy chiều dài của gen là:
	L = (N : 2) . 3,4A0 = (3000:2) . 3,4 = 5100 A0 
b. Số Nucleotit từng loại của gen:
	Ta có: A =T = 20%.N = 20%.3000 = 600 (Nu) 
	G = X = 30%.N = 30%. 3000 = 900 (Nu) 
c. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp: 
* Nếu gen nhân đôi 4 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp là:
	A = T = (24- 1). 600 = 9000 (Nu) 
	G = X = (24- 1).900 = 13.500 (Nu) 
+ Số liên kết hydro: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3.900 (liên kết) 
+ Số liên kết hiđrô bị phá: (24 – 1) x 3.900 = 58.500 (liên kết) 
(HS có cách giải khác, đúng đáp số ghi điểm tối đa)
1 điểm
0,5đ
0,5đ
1 điểm
0,5đ
0,5đ
2 điểm
1đ
1đ
PHÒNG GD&ĐT TÂY TRÀ MA TRẬN ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN
TRƯỜNG PTDTBT THCS 	 MÔN: SINH HỌC KHỐI 9 
 TRÀ THANH 	 NĂM HỌC 2014-2015
	Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 
 Cấp độ
Chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp thấp
Vận dụng cấp cao
TL
TL
TL
TL
Các định luật di truyền của Menden
Kiểu gen, kiểu hình, tính trội.
Bài tập lai 1 cặp tính trạng.
Số câu
2
Câu 3
Câu 4
Số điểm
6
1 điểm =16,7%
5 điểm=83,3%
Nhiếm sắc thể
Những đặc điểm của nguyên phân, giảm phân
Bài tập phát sinh giao tử và thụ tinh.
Số câu
2
 Câu 1
Câu 2
Số điểm
6
3 điểm=50%
3 điểm=50%
ADN
- Nguyên tắc bổ sung.
- Đặc điểm phân tử ADN và ARN
Bài tập về ADN
3
Câu 5+Câu 6
Câu 7
Số điểm
8
4 điểm=50%
4 điểm=50%
Tổng
7 câu
20điểm
4 câu
8 điểm=40%
4 câu
12 điểm=60%

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_HKM_20142015.doc