Đề thi học kỳ I ngày 19 - 12 - 2014 môn: Vật lý - Khối lớp: 11

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I ngày 19 - 12 - 2014 môn: Vật lý - Khối lớp: 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ I ngày 19 - 12 - 2014 môn: Vật lý - Khối lớp: 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PH/THPT LÊ THỊ HỒNG GẤM
ĐỀ
CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Ngày 19 - 12 - 2014
Môn: VẬT LÝ - Khối lớp: 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 PHẦN CHUNG: (Dành chung cho tất cả học sinh Khối 11)
Câu 1: (2 điểm) 
Phát biểu nội dung hai định luật Faraday? Biểu thức? Công thức Faraday? Tên gọi và đơn vị các đại lượng trong công thức Faraday? 
Câu 2: (2 điểm) 
Hạt tải điện trong chất khí khi có dòng điện đi qua là các loại nào? Nêu bản chất dòng điện trong chất khí? Tại sao bình thường chất khí không dẫn điện?
Câu 3: (1 điểm) 
Thế nào dòng điện không đổi? Khi nào có hiện tượng đoản mạch trong mạch kín? 
Câu 4: (1 điểm) 
Cho bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong 1W mắc như hình vẽ. Suất điện động E b và điện trở trong rb có giá trị là bao nhiêu?
Câu 5: (1 điểm) 
Một bình điện phân CuSO4 với anod bằng đồng. Điện trở bình điện phân là R = 10Ω. Hiệu điện thế giữ 2 cực là U (A = 64, n = 2)
 a/ Vật cần được mạ đồng phải được gắn vào điện cực dương hay âm?
 b/ Nếu sau 32 phút 10 giây giải phóng được 1,6g đồng thì giá trị U bằng bao nhiêu? 
 PHẦN RIÊNG: Học sinh chỉ được làm 6A hay 6B dành riêng cho lớp mình
Câu 6A: (3 điểm) Dành riêng cho các lớp từ 11A1 đến 11A5
Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây. Nguồn điện không đổi có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E=10,2V và r = 2Ω. Các điện trở R1 = 2Ω , 
R2 = 6Ω, R3 = 12Ω. Bỏ qua điện trở các ampe kế A1 , A2 và của các dây nối.
	a/ Tìm số chỉ các ampe kế A1 và A2?
	b/ Tính công suất tỏa nhiệt trên R2 và hiệu suất của nguồn điện?
c/ Bây giờ thay ampe kế A2 bằng một vôn kế V có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ vôn kế V?
Câu 6B: (3 điểm) Dành riêng cho lớp 11A6
Đ
R2
R3
R1
Eb, rb
Cho mạch điện như hình vẽ, bộ nguồn gồm 6 nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động 
e = 3V, điện trở trong r = 0,5W. Mạch ngoài R1 là biến trở ; R2 = 8W, đèn Đ : RĐ = 15W, bình 	điện phân B chứa dung dịch CuSO4/Cu điện trở R3 = 2W.
(1) Điều chỉnh R1 = 3W. Tính :
 	a/ Cường độ dòng điện mạch chính? 
b/ Khối lượng đồng thoát khỏi bình điện phân sau khoảng thời 	gian 32 phút 10 giây?
c/Tính hiệu suất của bộ nguồn điện?
(2) Tăng điện trở R1 thì công suất mạch ngoài tăng hay giảm? 
Giải thich?
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PH/THPT LÊ THỊ HỒNG GẤM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ
CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Ngày 19 - 12 - 2014
Môn: VẬT LÝ - Khối lớp: 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1
Nêu hai định luật
Công thức và giải thích
Công thức Faraday và giải thích.
0,5đ x2
0,25đx2
0,25đx2
Câu 2
Các electron tự do, ion dương và ion âm
Bản chất dòng điện trong chất khí.
Bình thường trong chất khí không có hạt tải điện tự do nên nó không dẫn điện 
0,5đ
0,5đx2
0,5đ
Câu 3 
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
Khi mạch bị nối tắt nên RN bằng không, cường độ dòng điện tăng rất nhiều, nhiệt độ tăng nhanh dễ gây cháy
0,5đ
0,5đ
Câu 4
 Eb = 18V
 rb = 5Ω
0,5đ
0,5đ
Câu 5
a. Gắn vật cần mạ vào cực âm của bình điện phân.
b. Tìm được I = 2,5A.
 Tìm được U = 25V.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 6A
Tìm được R12 = 8Ω, RN = 4,8Ω
Tìm được: I = 1,5A = IA
 UN = 7,2V.
 I1 = 0,9A, I2 = 0,9A, IA2 = 0,6A.
b. PR2 = 4,86W và H = 71%
c. I’ = 1,02A 
 Uv = 8,16V 
0,25đ x 2
0,5đ
0,25đ 
0,25đ x 3
0,25đ x 2
0,25đ 
0,25đ
Câu 6B
1) Eb = 18V, rb = 3Ω
2) a. Tìm được: RN = 6Ω 
 I = 1,5A. 
 I2 = I3 =0,9A.
 b. m= 1,296g
 H = 75%
3) Khi R1 tăng thì I toàn mạch giảm, công suất hao phí giảm nên công suất mạch ngoài tăng.
0,25đ x 2
0,25đ x 3
0,25đ
0,25đ x 2
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docLy 11 (2).doc