Đề thi học kỳ I năm học 2013 – 2014 môn Toán lớp 6

doc 4 trang Người đăng nguyenlan45 Lượt xem 1180Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I năm học 2013 – 2014 môn Toán lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ I năm học 2013 – 2014 môn Toán lớp 6
	PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014
	QUẬN BÌNH THẠNH	MÔN TOÁN LỚP 6	
	Thời gian 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1 (3 điểm). Tính (tính nhanh nếu có thể):
864 + 359 + 123 + 641 + 136
29 : 28 + 32 . 3 – 20140
27 . 63 + 38 . 27 – 101 . 7
107 – {38 + [7 . 32 – 24 : 6 + (9 – 7)3]} : 15
Bài 2 (3.5 điểm). Tìm x biết:
12(x – 3) = 24
[13 + 2(x – 5)] : 7 = 9
312 : 3x + 1 = 39
x 120, x 144 và 1000 < x < 2014
Bài 3 (1.5 điểm). Có 198 quyển sách, 693 quyển vở và 1287 bút. Người ta muốn chia số sách, số vở và số bút đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả sách, vở và bút. Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu sách, bao nhiêu vở và bao nhiêu bút?
Bài 4 (2 điểm). Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4cm, OB = 7cm.
Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC.
Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng OA. Tính độ dài đoạn thẳng DB.
 	ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN LỚP 6	
Bài 1 (3 điểm). Tính (tính nhanh nếu có thể):
864 + 359 + 123 + 641 + 136	0.75
= (864 + 136) + (359 + 641) + 123 	0.25
= 1000 + 1000 + 123	0.25
= 2000 + 123
= 2123	0.25
29 : 28 + 32 . 3 – 20140	0.75
= 2 + 33 – 1 	0.25
= 2 + 27 – 1 	0.25
= 29 – 1
= 28	0.25
27 . 63 + 38 . 27 – 101 . 7	0.75
= 27(63 + 38) – 101 . 7 	0.25
= 27 . 101 – 101 .7
= 101(27 – 7)	0.25
= 101 . 20
= 2020	0.25
107 – {38 + [7 . 32 – 24 : 6 + (9 – 7)3]} : 15	0.75
= 107 – {38 + [7 . 9 – 4 + 23]} : 15	0.25
= 107 – {38 + [63 – 4 + 8]} : 15
= 107 – {38 + 67} : 15
= 107 – 105 : 15	0.25
= 107 – 7	
= 100	0.25
Bài 2 (3.5 điểm). Tìm x biết:
12(x – 3) = 24	0.5
x – 3 = 24 : 12 	0.25
x – 3 = 2
x= 2 + 3	
x = 5	0.25
[13 + 2(x – 5)] : 7 = 9	0.75
[13 + 2(x – 5)] = 9 . 7	0.25
13 + 2(x – 5) = 63
2(x – 5) = 63 – 13 	0.25
2(x – 5) = 50
x – 5 = 50 : 2
x – 5 = 25	
x = 25 + 5
x = 30	0.25
312 : 3x + 1 = 39	0.75
3x + 1 = 312 : 39	0.25
3x + 1 = 33 	0.25
x + 1= 3 	
x = 3 – 1 
x = 2	0.25
x 120, x 144 và 1000 < x < 2014	1.5
Ta có x 120, x 144 và 1000 < x < 2014
Nên x Î BC (120, 144)	0.25
BCNN(120, 144) = 720	0.5
BC(120, 144) = B(720) = {0; 720; 1440; 2160, 2880, }	0.5
Vì 1000 < x < 2014 Þ x = 1440	0.25
Bài 3 (1.5 điểm). Có 198 quyển sách, 693 quyển vở và 1287 bút. Người ta muốn chia số sách, số vở và số bút đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả sách, vở và bút. Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu sách, bao nhiêu vở và bao nhiêu bút?
	Gọi x là số phần thưởng cần chia	0.25
	198 x
	693 x
	1287 x
	Nên x Î UC (198, 693, 1287)	
	Vì số phần thưởng là nhiều nhất nên x = UCLN (198, 693, 1287) 	0.25
	Phân tích 198, 693, 1287 ra thừa số nguyên tố	0.25
	UCLN(198, 693, 1287) = 99	0.25
	Vậy số phần thưởng chia được nhiều nhất là 99	0.25
	Lúc đó mỗi phần thưởng gồm 2 sách, 7 vở, 13 bút	0.25
Bài 4: (2 điểm). Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4cm, OB = 7cm.
Tính độ dài đoạn thẳng AB.	0.75
Trên tia Ox, OA < OB (4cm < 7cm) nên A nằm giữa O và B	0,25
OA + AB = OB	0.25
4 + AB = 7	
AB = 7 – 4 	
AB = 3cm	0,25
Trên tia đối của tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 6cm. 
Tính độ dài đoạn thẳng AC.	0.5
A thuộc tia Ox	
C thuộc tia đối của tia Ox
Nên O nằm giữa A; C	0.25
CO + OA = CA	
6 + 4 = AC
AC = 10cm	0.25
Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng OA. Tính độ dài đoạn thẳng DB.	0.75
Vì D là trung điểm OA nên OD = DA = OA : 2 = 4 : 2 = 2cm	0.25
Trên tia Ox, OD < OB (2cm < 7cm) nên D nằm giữa O và B	0,25
OD + DB = OB	
2 + DB = 7	
DB = 7 – 2 	
DB = 5cm	0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docKhoi6HKI 13-14.doc