ĐỀ THI HỌC KÌ I – MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC : 2015 – 2016 _ Thời gian làm bài : 45 phút Câu 1) (2,0 điểm) a) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh HNO3 có tính axit , tính oxi hóa b) Viết các phương trình phản ứng của NH3 với các chất sau : O2, Cl2, dd HNO3 dd AlCl3 Câu 2) (2,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau đây : (Không được dùng quỳ tím) : (NH4)2SO4, NH4Cl, KNO3, K2CO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 3) (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam một hợp chất hữu cơ A. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình chứa : H2SO4 đặc (bình 1), KOH dư (bình 2). Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam ; bình (2) tăng 8,8 gam. a/ Hãy xác định công thức đơn giản nhất của A. b/ Biết rằng khi hóa hơi 1,8 gam A thì được thể tích đúng bằng thể tích của 0,64 gam O2 ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của A. Câu 4) (2,0 điểm) Đem nung hoàn toàn 80 gam CaCO3, rồi dẫn sản phẩm khí đi qua 100 ml dung dịch KOH 10M cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch B. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B. Câu 5) (2,0 điểm) Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng còn thiếu. a/ Ca(HCO3)2 + HCl à b/ KHCO3 + KOH à c/ CO2 dư + NaOH à d/ CO2 + Ca(OH)2 à (1 : 1) ---Hết--- Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, K = 39, Ca = 40. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1) (2,0 điểm) a) 1,0đ * Tính axit : KOH + HNO3 à KNO3 + H2O CuO + 2HNO3 à Cu(NO3)2 + H2O CaCO3 + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + H2O 0,25*4 * Tính oxi hóa : Cu + 4HNO3 à Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O b) 1,0đ 3NH3 + 3O2 --(t0)---> N2 + 6H2O 3NH3 + 3Cl2 --(t0)---> N2 + 6HCl 0,25*4 NH3 + HNO3 ---> NH4NO3 3NH3 + AlCl3 + 3H2O ---> Al(OH)3 + 3NH4Cl Câu 2) (2,0 điểm) Chất (NH4)2SO4 NH4Cl K2CO3 1đ KNO3 Axit HCl - - Khí # - Ba(OH)2 $ trắng, khí# khí# - Dùng axit HCl => Nhận được K2CO3 (vì có khí thoát ra) K2CO3 + 2HCl à 2KCl + CO2 + H2O 0,25đ Dùng dd Ba(OH)2 => Nhận được (NH4)2SO4 vì có kết tủa trắng và khí NH4Cl vì chỉ có khí 0,25đ KNO3 thì không hiện tượng (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 à BaSO4 + 2NH3 + 2H2O 0,25đ 2NH4Cl + Ba(OH)2 à BaCl2 + 2NH3 + 2H2O 0,25đ Câu 3) (2,0 điểm) Bình (1) tăng 1,8 gam là khối lượng nước => mH2O = 1,8 gam Bình (2) tăng 8,8 gam là khối lượng CO2 => mCO2 = 8,8 gam 0,25đ n H2O = 3,6/18 = 0,1 mol => nH = 0,1. 2 = 0,2 (mol) => mH = 0,2.1 = 0,2 (g) 0,25đ n CO2 = 8,8/44 = 0,2 mol => nC = 0,2.1 = 0,2 (mol) => mC = 0,2.12 = 2,4 (g) 0,25đ mO = mA – mH – mC = 9,0 – 0,2 – 2,4 = 6,4 (g) => nO = 6,4/16 = 0,4 (mol) 0,25đ Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,2 : 0,4 = 1 : 1 : 2 0,25đ => CTĐGN là : CHO2 b/ nO2 = 0,64/32 = 0,02 (mol) Theo đề => nO2 = nA = 0,02 (mol) 0,25đ => MA = 1,80,02 = 90 Đặt công thức nguyên của A là (CHO2)n Ta có (12 + 1 + 16.2).n = 90 0,25đ Giải tìm n = 2 Vậy CTPT của A : C2H2O4 0,25đ Câu 4) (2,0 điểm) nCaCO3 = 80/100 = 0,8 mol CaCO3 à CaO + CO2 0,8 mol 0,8 mol 0,25đ => nCO2 = 0,8 (mol) ; nKOH = 10. 0,1 = 1 (mol) Lập tỉ lệ nKOHnCO2 = 10,8 = 1,25 0,25đ => Tạo hai muối KHCO3 (x mol) và K2CO3 (y mol) 0,25đ CO2 + KOH à KHCO3 x (mol) x (mol) x (mol) CO2 + 2KOH à K2CO3 + H2O y (mol) y (mol) y (mol) Ta có : x + y = nCO2= 0,8 0,25đ x + 2y = nKOH = 1,0 0,25đ GIẢI RA, tìm được x = 0,6 ; y = 0,2 0,25đ CM(KHCO3) = 0,60,1 = 6 (M) ; 0,25đ CM(K2CO3) = 0,20,1 = 2(M) 0,25đ Câu 5) (2,0 điểm) a/ Ca(HCO3)2 + 2HCl à CaCl2 + 2CO2 + 2H2O b/ KHCO3 + KOH à K2CO3 + H2O 0,5đ*4 c/ CO2 dư + NaOH à NaHCO3 d/ CO2 + Ca(OH)2 ---(1:1)---> CaCO3 + H2O
Tài liệu đính kèm: