Đề bài Câu 1: (2 điểm) a) Thế nào là sự ăn mòn kim loại b) Trình bày các phương pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Câu 2: (1,5 điểm) Chỉ dùng quỳ tím hãy trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch không màu sau: NaOH; HCl; H2SO4; BaCl2. Câu 3: (3 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau: Al đ Al2O3 đ AlCl3 đ Al(OH)3 đ Al2O3 đ Al đ AlCl3 Câu 4: (3,5 điểm) Cho 9,4 gam một hỗn hợp gồm nhôm và magie oxit tác dụng với dung dịch axit 1,6M vừa đủ thì thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (thu được ở đktc). a) Tính % theo khối lượng của nhôm và magie oxit trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính thể tích axit HCl đã dùng. c) Dùng toàn bộ lượng khí H2 thu được đem khử hoàn toàn một lượng sắt oxit vừa đủ là 17,4 gam. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Đáp án và biểu điểm. Câu 1: (2,0 điểm) - Học sinh định nghĩa đúng sự ăn mòn kim loại cho (1đ) - HS nêu được hai phương pháp bảo vệ, mỗi phương pháp cho (0,5 đ) = 1,0 đ Câu 2: (1,5 điểm) - Dùng quỳ tím nhận biết được 3 loại hợp chất. (0,75 đ) - Dùng BaCl2, nhận biết được dung dịch H2SO4. (0,5 đ) - Viết đúng phương trình minh họa cho. (0,25 đ) Câu 3: (3,0 điểm) Viết và cân bằng đúng mỗi phương trình được 0,5 điểm. 1) 4Al + 3O2 đ Al2O3 2) Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O 3) AlCl3 + 3NaOH đ Al(OH)3 + 3NaCl 4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 5) 2Al2O3 4Al + 3O2 6) 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 Câu 4: (3,5 điểm) 0,25đ Viết đúng hai phương trình 0,25đ 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 (1) MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O (2) a) (1,0 đ) nAl = 0,2mol ị mAl = 0,2.27 = 5,4 (gam) ị mMgO = 9,4 – 5,4 = 4 (gam) ị %Al = .100% ằ 57,4% ị% MgO ằ 100% - 57,4% = 42,6% 1,0đ b) (1,0 đ) nMgO = 4:40 = 0,4 mol ị nHCl(pư1) = = 0,2.3 = 0,6 (mol) ị nHCl(pư2) = = 0,1 (mol) ị =0,2 + 0,6 = 0,8 (mol) 0,75đ ị VHCl = 0,8:1,6 = 0,5 (lit) c) (1,0 đ) Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy Ta có phương trình: FexOy + yH2 xFe + yH2O Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4.
Tài liệu đính kèm: