Đề thi giữa học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Sông Nhạn

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Sông Nhạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi giữa học kì II Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Sông Nhạn
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 theo TT 22 (KHỐI 4)
Năm học: 2016 -2017
A. Bài kiểm tra Đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
1) Hs bốc thăm (các bài từ tuần 19 - 26) đọc 1 đoạn bất kì trả lời câu hỏi nội dung đoạn đó.
2) Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (Đọc hiểu: 4 điểm + kiến thức TV: 3 điểm)
MA TRẬN KIỂM TRA PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1
1
1
1
4 
Câu số
1,2
3,4
5
6
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
1
1
3
Câu số
7
8
9
10
Tổng số câu 
3
3
2
2
10
Tổng số điểm 
1,5
1,5
2
2
7
Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới
HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ.
- Bác Tủ Gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng, Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à? Bát Sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà. 
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua: 
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chăng dùng tôi để đựng nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng. Ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huyền
Em trả lời mỗi câu hỏi, làm mỗi bài tập theo một trong hai cách sau: 
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất. 
- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.
Câu 1 (0,5 đ): Câu chuyện trên có mấy nhân vật	(M1)
a. 3 nhân vật	b. 4 nhân vật
c. 5 nhân vật	d. 6 nhân vật
Câu 2 (0,5 đ): Theo em biết trong tự nhiên nước tồn tại mấy thể?	(M1)
a. 1 thể.	b. 2 thể. 
c. 3 thể. 	d. 4 thể
Câu 3 (0,5 đ): Côc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì?	(M2)
a. Tác dụng của nước.	b. Hình dạng của nước. 
c. Mùi vị của nước. 	d. Màu sắc của nước
Câu 4 (0,5 đ): Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dạng của nước có gì giống nhau? 	(M2)
a. Nước có hình chiếc cốc 	b. Nước có hình cái bát
c. Nước có hình như vật chứa nó.	d. Nước có hình cái chai 
Câu 5 (1 đ): Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước?	(M2)
Câu 6 (1 đ): Trong giờ học, giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm đôi về một vấn đề. Em và người bạn ngồi cùng bàn có ý kiến khác nhau. Khi đó em sẽ làm gì và có thái độ như thế nào? Viết từ 2 câu để trả lời.	(M4)
Câu 7 (0,5 đ): Từ nào không điền được vào chỗ trống trong câu sau: Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc...............................à? (M1)
a. xinh đẹp	c. xinh tươi
d. xinh xắn	b. xinh xinh 
Câu 8 (0,5 đ): Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống. 	(M2)
 Cô chủ b. Cô chủ nhỏ 
c. Cô chủ nhỏ lúc nào 	d. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 9 (1 đ): Em hãy đặt 1 câu kể Ai thế nào? nói lên nhận xét của em về bác Tủ Gỗ (M3)
Câu 10 (1 đ): Em hãy tìm ít nhất 3 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. Đặt 1 câu kể Ai là gì? Với 1 trong số các từ em vừa tìm được?	(M4)
- 3 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm là:	
- Đặt câu:	
B. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 
I. Chính tả (2 điểm) Nghe viết đoạn văn sau: 
Mua giầy
Một người định mua cho mình một đôi giày. Trước khi đi, anh ta đo vẽ kích thước chân mình lên một tờ giấy. Đến tiệm chọn giày, anh ta phát hiện mình để quên tờ giấy ở nhà nên nói với chủ tiệm:
- Tôi để quên cái mẫu đo ở nhà, để tôi chạy về lấy mẫu.
Xong anh ta vội vàng chạy về nhà lấy tờ giấy. Khi quay lại thì cửa hàng đã đóng cửa và anh ta không mua được giày. 
Có người hỏi anh: 
- Tại sao lúc đó anh không lấy ngay chân của anh mang thử giày?
- Tôi thà tin sự đo mẫu hơn là tin ở đôi chân của mình! – anh ta trả lời.
Theo Truyện ngụ ngôn hay
II. Viết đoạn bài (Tập làm văn) 8 điểm
Đề bài: Hãy tả một cây mà em yêu thích.
PHẦN II. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN VÀ CHẤM ĐIỂM
A. Bài kểm tra Đọc, Nghe và nói, Kiến thức tiếng Việt (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
Cách cho điểm:
- Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 85 tiếng/phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: 1 điểm
- Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: 7( điểm)
Câu
Đáp án
Số điểm
Mức
1
d
0,5
M1
2
c
0,5
M1
3
b
0,5
M1
4
c
0,5
M2
5
Nước không có hình dạng nhất định.
1
M3
6
2 ý về việc làm và thái độ Ví dụ câu được 1 điểm. 
- Em sẽ lắng nghe và suy nghĩ về ý kiến của bạn và của mình để tìm ra ý kiến đúng. 
- Em sẽ bình tĩnh tán đồng ý kiến của bạn hoặc bình tĩnh thuyết phục bạn nghe theo ý kiến của mình.
0,5
0,5
M4
7
c
0.5
M1
8
b
0,5
M2
9
đặt được 1 câu kể Ai thế nào?
VD: Bác Tủ Gỗ thông minh.
1
M3
10
3 từ cùng nghĩa với tư: dũng cảm, anh dũng, gang dạ, can đảm, dũng mãnh,.
đặt được 1 câu kể Ai là gì? Có chứa 1 trong số các từ trên
0,5
0,5
M4
Tổng số điểm
7
B. Bài kiểm tra viết
I. Chính tả - Nghe viết đoạn văn: 2 điểm
- Tốc độ 85 - 90 chữ / 15 phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ nhỏ; trình bày đúng quy định, bài viết sạch: 1 điểm, đạt hai trong ba yêu cầu trên. 0,5 điểm, đạt từ không đến một yêu cầu trên:0 điểm. 
- Viết đúng chính tả, có từ 0-3 lỗi: 1điểm, có 4-5 lỗi: 0,5 điểm, có trên 5 lỗi:0 điểm 
II. Tập làm văn(8 điểm)
- Viết được bài văn tả cây cối, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.(chấm theo ma trận)
TT
Điểm thành phần
Mức điểm
 1,5
1
0,5
0
1
Mở bài (1 điểm)
1
2a
Thân bài
(4 điểm)
Nội dung (1,5 điểm)
1,5
2b
Kĩ năng (1,5 điểm)
1,5
2c
Cảm xúc (1 điểm)
1
3
Kết bài (1 điểm)
1
4
Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
0,5
5
Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
0,5
6
Sáng tạo (1 điểm)
1

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_TV_GIUA_KY_2_LOP_4_TT22.doc