Đề thi giữa học kì 2 - Lớp 5 năm học 2016 - 2017 môn Toán

docx 7 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1193Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 - Lớp 5 năm học 2016 - 2017 môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi giữa học kì 2 - Lớp 5 năm học 2016 - 2017 môn Toán
BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN - LỚP 5
Mạch kiến thức và kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Các phép tính với số thập phân
Số câu
2
1
1
1
3
2
Số điểm
2
1
1
1
3
2
Câu số
1;2
9
5
8
Biểu đồ hình quạt, Tỉ số phần trăm
và đại lượng
Số câu
2
1
3
Số điểm
2
1
3
Câu số
4;7
6
3
Yếu tố hình học
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1
1
1
1
Câu số
3
10
Tổng
Số câu
4
3
1
1
1
1
7
3
Số điểm
4
3
1
1
1
1
7
3
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - LỚP 5NĂM HỌC 2016 - 2017 
 MÔN TOÁN
I.MỤC TIÊU:
HS thực hiện được:
Các phép tính về số thập phân.
Thu thập và xử lý thông tin từ biểu đồ hình quạt. về tỉ số phần trăm.
Nhận dạng, tính diện tích ,thể tích một số hình đã học.
II. NỘI DUNG:
M1
Câu 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1điểm)
a) Chữ số 9 trong số 91,132 thuộc hàng:
A.. Chục       B. Trăm         C. Phần mười     D. Phần trăm
b) Chữ số 5 trong số 254 836 có giá trị là:
M1
A. 500         B. 5000         C.. 50 000            D. 5 000 000
Câu 2: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1điểm)
a) Kết quả của phép cộng: 125,755 + 25,315 = ?
A. 150,070             B.. 151,07            C.150,07         D.151,700
b) Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là:
M2
A. 70,765             B. 223,54            C.. 663,64            D. 707,65
Câu 3: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)
a) Diện tích của hình tròn bán kính 1,5dm là:
A. 7,65 dm2             B.. 7,065 dm2           C. 9,42 dm2             D. 7,41 dm2
b) Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 3,7cm và 1,5cm, chiều cao là 2,7cm. Diện tích của hình thang đó là:
M1
A. 14,04 cm2             B. 14,4 cm2           .C. 7,02cm2             D. 7,2cm2
Câu 4: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)
Lớp học có 32 học sinh số học nữ 12. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp
M3
A.. 37,5%           B. 26,6%             C. 384%             D.20%
Câu 5: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)
Kết quả của biểu thức: 75 + (15,2 x 5) – 30 : 2 là:
M2
.A. 136            B. 126         C. 12,6          D. 22,06
Câu 6: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: (1 điểm)
a) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: 3 m3 12dm3= .............m3 là:
A. 3012            B.. 3,012 C. 30,12               D. 30012
b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2= ............m2 là:
A. 350 m2             B. 3,5m2           .C. 3,05m2               D. 3,005m2
M1
Câu 7 ( 1 Đ )/1đ
kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên.Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh:
	 40% 25%
	 15%
 Thích màu trắng?	
	 Trắng...?% 
 A: 20 % ; b: 25 % ; c: 40 % ; d: 15 % . 
M3
Câu 8: Tìm x: (1 điểm)
x + 35,2 = 28,74 x 3
..
..
..
..
M2
Câu 9: Đặt tính rối tính: (1 điểm)
a) 465,74 + 352,48
b) 196,7 - 97,34
c) 67,8 x 1,5
d) 52 : 1,6
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
M4
Câu 10: Bài toán (1 điểm) 
Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé bằng 13đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích hình thang đó.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 5
Câu
1.a
1.b
2.a
2.b
3.a
3.b
4
5
6.a
6.b
7
Ý
A
C
B
C
B
C
A
A
B
C
A
Câu 8: Tìm x:
x + 35,2 = (25,6 + 3,14) x 3
x + 35,2 = 28,74 x 3
x + 35,2 = 86,22
x = 86,22 – 35,2
x = 51,02
Câu 9:
Câu 10:
Bài giải
Đáy bé hình thang là:
120 x 13= 40 (dm)
Chiều cao hình thang là:
(120 + 40) : 2 = 80 (dm)
Diện tích hình thang là:
(120 + 40) x 80 : 2 = 6400 (dm2)
Đáp số: 6400dm2
BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Mạch kiến thức và kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
5
1
Số điểm
1
1,5
0.5
1
3
1
Câu số
1;2
3;4
5
6
5
1
Kiến thức tiếng việt
Số câu
1
1
1
1
1
3
Số điểm
0.5
1
0.5
1
1
2
Câu số
7
8
9
10
1
3
Tổng 
3
2
1
1
1
2
6
4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - LỚP 5 NĂM HỌC 2016 - 2017 
 MÔN TIẾNG VIỆT
I. Phần viết :
1. Viết chính tả: 
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân" Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2A, trang 135 ( Đối với trường học VNEN )viết đầu bài và đoạn “Hội thổi cơm thi...thành ngọn lửa".
2. Tập làm văn: 
Đề bài:Em hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc đối với em.
II. Phần đọc hiểu
Đọc thầm: ( 7 điểm) Em hãy đọc thầm bài văn “ Nghĩa thầy trò” (TV5 tập 2 SGK trang 79) và trả lời các câu hỏi sau .
M1
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1. Chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? (0.5đ)
Từ đêm khuya
Từ trưa
Từ sáng sớm
M1
Từ hôm qua
Câu 2. Các học trò mừng thọ dâng biếu thầy Chu món quà gì ? (0.5đ)
 a. Một mâm xôi gà đẹp. 
 b. Nhiều quần áo dài và nhiều quà tặng quý. 
 c. Những quyển sách quý. 
M2
 d. Nhiều vàng bạc châu báu.
Câu 3: Nhân vật “ Thầy giáo Chu” là Chu Văn An – một nhà giáo nổi tiếng ở triều đại nào? (0.5đ)
 a. Nhà Nguyễn. 
 b. Nhà Lê. 
 c. Nhà Trần. 
	d. Nhà LýM2
Câu 4: Nối cột A với cột B cho phù hợp(1đ)
A
B
1.Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
a. Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
2. Tôn sư trọng đạo.
b. Tôn kính thầy giáo.
3. Tiên học lễ, hậu học văn.
c.Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy. 
Phải kính trọng thầy.
M3
	Câu 5: . Ngày mừng thọ thầy Chu các học trò đã học thêm được một bài học thấm thía là ? (0.5đ)
 a. Bài học về đạo lí làm người 
 b. Bài học về tình nghĩa thầy trò 
 c. Bài học về cách học bài nhanh thuộc nhất.
 d. Bài học quý về tình bạn. 
M4
	Câu 6: Đọc bài văn em rút ra được bài học gì về nghĩa thầy trò? (1đ)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
M1
Câu 7. Dấu phẩy trong câu “Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy.” có ý nghĩa như thế nào? (0.5đ)
	a. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với các thành phần chính trong câu
	b. Ngăn cách hai thành phần chính trong câu.
	c. Kết thúc câu.
M2
	d. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
	Câu 8: Em hãy tìm một câu thành ngữ hay tục ngữ đề cao vai trò của người thầy: (1đ)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
M3
Câu 9: Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống : (0.5đ)
	Tấm chăm chỉ, hiền lành..................Cám thì lười biếng, độc ác.
M4
Câu 10: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. (0.1đ)
	Tuy nhà bạn Lan nghèo.........................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 5
I. Phần đọc hiểu: (4 điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
5
7
Đáp án
C
C
C
B
A
Câu 4: (1đ)
1: C ; 2: B ; 3: A
Câu 6: 
Câu 9: (0,5đ)
Tấm chăm chỉ, hiền lành..........CÒN........Cám thì lười biếng, độc ác.
Câu 10:(1đ)	Tuy nhà bạn Lan nghèo nhưng bạn ngoan và học rất giỏi.
II. Chính tả (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều, đẹp, đúng mẫu chữ quy định, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính một lỗi; thiếu, thừa chữ: (3 chữ trừ 0,25 điểm).
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, mẫu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm toàn bài.
III. Tập làm văn (8 điểm)
Hướng dẫn chấm:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Viết được bài văn tả đồ vật (đúng chủ đề)
- Độ dài bài viết khoảng 10-15 câu
- Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả
- Chữ viết rõ ràng; trình bày bài viết sạch, đẹp.
- Bài viết thể hiện cảm xúc.
- Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau:
a) Phần Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu được đồ vật em sẽ tả
b) Phần thân bài: (6 điểm)
- Tả bao quát hình dáng bên ngoài và nêu rõ được một số nét đặc sắc nhất
- Nêu được chất liệu của đồ vật ra sao và tác dụng của đồ vật đó?
c) Phần kết bài (1 điểm)
- Nêu được cảm xúc của bản thân về đồ vật đó
2. Đánh giá cho điểm:
- Điểm : Bài làm đạt được các yêu cầu trên (Lưu ý: Học sinh biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, hình ảnh, so sánh, từ láy... để nói lên cảm xúc của bản thân khi tả đồ vật.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, dấu câu  cho các mức điểm giảm dần.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE KIEM TRA GHK2 THONG TU 22.docx