Đề thi đề nghị thi học sinh giỏi môn sinh vật

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1282Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề nghị thi học sinh giỏi môn sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi đề nghị thi học sinh giỏi môn sinh vật
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN SINH VẬT
CỦATRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH
---------OOO----------
Câu 1: Gen thứ nhất gồm 2 alen là A và a ; gen thứ hai gồm 2 alen là B và b ; gen thứ ba có 2 alen là D và d. Trong loài có tối đa là 42 kiểu gen.
Hãy giải thích kết quả và viết kiểu gen của cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen.
Trong quần thể có tối đa là bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên.
Cho biết không xảy ra đột biến.
 Câu 2: Sinh vật khác loài có quan hệ với nhau như thế nào ? 
Câu 3: Khi nào kết quả lai thuận khác kết quả lai nghịch ? Mỗi trường hợp cho một sơ đồ lai minh hoạ.
Câu 4: Khi nghiên cứu sự di truyền đồng thời 2 tính trạng trong một quần thể, người ta thu được 30 kiểu gen khác nhau. Cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen qui định một tính trạng, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân.
Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai ?
Hãy liệt kê các kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. 
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng. P gồm những cây hoa đỏ và những cây hoa hồng, cho tạp giao với nhau, thu được F1 gồm 1002 cây, trong đó có 10 cây hoa trắng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của P.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa tím, trội hoàn toàn so với gen a , qui định hoa trắng ; gen B qui định hạt tròn, trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt dài. Trong một phép lai, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 . Cho biết các gen nói trên nằm trên các NST thường khác nhau.
ĐÁP ÁN
Câu 1: 
42 kiểu gen = 3 x 14. Vậy 1 cặp gen nằm trên NST thường, 2 cặp gen còn lại liên kết với NST giới tính X và Y không mang gen alen.
Kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen: AaXBDXbd hoặc AaXBdXbD hoặc BbXADXad hoặc BbXAdXaD hoặc DdXABXab hoặc DdXAbXaB.
Số kiểu gen của các cá thể có cặp XY là 3 x 4 = 12
Số kiểu gen của các cá thể có cặp XX là 3 x 10 = 30
Số phép lai tối đa là 12 x 30 = 360
Câu 2:
Quan hệ giữa sinh vật khác loài: gồm quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch.
Quan hệ hỗ trợ Bao gồm các hình thức:
Cộng sinh : Hai bên cùng có lợi, nhất thiết phải xảy ra. Ví dụ nấm và tảo trong tập đoàn địa y.
Hội sinh : Một bên có lợi, một bên không lợi, không hại. Ví dụ một số côn trùng ở nhờ trong tổ mối.
Hợp tác : Cả hai bên cùng có lợi, không nhất thiết phải xảy ra. Ví dụ chim sáo ăn chấy rận trên lưng trâu.
Quan hệ đối địch gồm các hình thức:
Cạnh tranh thức ăn. Ví dụ châu chấu và thỏ.
Vật ăn thịt – con mồi. Ví dụ cáo và thỏ.
Vật kí sinh - vật chủ. Ví dụ giun sán và lợn.
Ức chế - cảm nhiễm. Ví dụ hành tỏi và vi khuẩn.
Câu 3:
Trường hợp 1: Gen qui định tính trạng nằm trên NST X, còn Y không mang gen alen. Ví dụ, ở ruồi giấm, gen W qui định mắt đỏ, gen w qui định mắt trắng. Học sinh viết sơ đồ lai thuận nghịch.
Trường hợp 2: Gen nằm trên NST thường, một giới có hoán vị còn một giới liên kết hoàn toàn. Ví dụ ở ruồi giấm, gen B qui định mình xám, gen b qui định mình đen, gen V qui định cánh dài, gen v qui định cánh ngắn. Con đực không hoán vị, còn con cái có hoán vị gen. Học sinh tự viết sơ đồ lai.
Trường hợp 3: Gen nằm trong tế bào chất. Ví dụ sự hình thành màu hoa loa kèn. Học sinh trình bày phép lai thuận nghịch và giải thích kết quả.
Câu 4:
30 = 6 x 5. Suy ra một gen có 3 alen nằm trên NST thường cho 6 kiểu gen, còn 1 gen có 2 alen nằm trên NST X, còn Y không mang gen alen cho 5 kiểu gen. Các gen nói trên phân li độc lập với nhau. 
Học sinh qui ước gen rồi viết các kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Câu 5: 
Ở P cây hoa đỏ có kiểu gen AA, cây hoa hồng có kiểu gen Aa.
Gọi x, y lần lượt là tỉ lệ % của mỗi kiểu gen AA, Aa.
P: xAA + yAa = 100%. Tỉ lệ giao tử a của P là y/2.
Cây hoa trắng F1 có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 10/1002 # 1%.
y/2 x y/2 = 1% suy ra y/2= 10%. Vậy y = 20%, x = 80%
P có 80% hoa đỏ, 20% hoa hồng.
Câu 6:
Tỉ lệ phân tính chung 3 : 1 = 1(3:1)
 - Để có 1 loại kiểu hình có các công thức lai sau:
AA x AA ; AA x Aa ; AA x aa ; aa xaa hoặc BB x BB ; BB x Bb ; BB x bb ; bb x bb.
Để có tỉ lệ 3 : 1 có các công thức lai sau : Aa x Aa hoặc Bb x Bb.
Xét chung có 8 công thức lai. Học sinh viết đủ 8 công thức lai.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_hsg.doc