SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ (Đề thi gồm 01 trang) ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 MÔN: HÓA HỌC 10 – NĂM HỌC: 2015 – 2016 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Câu 1 Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. a) Xác định nguyên tử khối. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. (Cho biết: Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bàng tuần hoàn thì ) Câu 2 Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro ( điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó. Câu 3 Viết cấu hình electron của các nguyên tử có ;;;;;. Từ đó xác định vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. Câu 4 Ion có tổng số hạt bằng 79. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Viết cấu hình electron của và xác định vị trí của trong bảng hệ thống tuần hoàn. Câu 5 Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị: và . Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. a) Tính % số nguyên tử của . b) Tính % khối lượng trong tự nhiên. c) Tính % khối lượng của trong phân tử . (Cho biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54.) Câu 6 Hợp chất X có dạng AaBb trong đó a + b = 5. Điện tích hạt nhân của A và B hơn kém nhau 3 đơn vị. Tổng các hạt mang điện trong X là 148 hạt. Xác định công thức phân tử của X. --------- HẾT -------- Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn – Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: ..................................................................................................................... Số báo danh: ......................................................................................................................... ( Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; Ba = 137.) HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 LẦN 1 NĂM HỌC 2015 – 2016 Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 (1,5 điểm) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. a) Xác định nguyên tử khối. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. (Cho biết: Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bàng tuần hoàn thì Bài giải: a) Gọi tổng số hạt proton là p, tổng số hạt nơtron là n, tổng số hạt electron là e. Có . Vì Từ nguyên tố số 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì: hay 0,5 Thế (1) vào (2) có: Vì p nguyên dương nên suy ra 0,5 . 0,25 b, Z= 4: 1S22S2 0,25 Câu 2 (1,5 điểm) Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro ( điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó. Bài giải: Gọi R là kim loại nhóm IIA PTPU: R+ 2H2O -> R(OH)2 + H2 0,25 0,25 R là Ca 1 Câu 3 (1,5 điểm) Viết cấu hình electron của các nguyên tử có;;;;;. Từ đó xác định vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. Bài giải: - STT: 15; Chu kỳ: 3; Nhóm: VA 0,25 - STT: 19; Chu kỳ: 4; Nhóm: IA 0,25 - STT: 21; Chu kỳ: 4; Nhóm: IIIB 0,25 - STT: 24; Chu kỳ: 4; Nhóm: VIB 0,25 - STT: 26; Chu kỳ: 4; Nhóm: VIIIB 0,25 - STT: 29; Chu kỳ: 4; Nhóm: IB 0,25 Câu 4 (1,5 điểm) Ion có tổng số hạt bằng 79. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Viết cấu hình electron của và xác định vị trí của trong bảng hệ thống tuần hoàn. Bài giải: Gọi p,n,e lần lượt là số proton, nơtron, electron trong nguyên tử M. Tổng số hạt trong ionlà 79 nên ta có: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19 nên ta có: Từ (1) và (2) Cấu hình electron của M (Z=26): . Vị trí trong bảng tuần hoàn: STT: 26; Chu kỳ: 4; Nhóm VIIIB 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (2,0 điểm) Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị: và . Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. a) Tính % số nguyên tử của . b) Tính % khối lượng trong tự nhiên. c) Nếu có 15 nguyên tử có bao nhiêu nguyên tử . d) Tính % khối lượng của trong phân tử . Bài giải: a) Gọi % số nguyên tử vàlần lượt là a và b. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5 nên: Lại có: Từ (1) và (2) Vậy % số nguyên tử của là 75%. 1 b) 0,5 c) Trong 1 mol nguyên tử Cl có mol nguyên tử . Trong 2 mol nguyên tử Clo có: mol nguyên tử . Ta có: . 0,5 Câu 6 (2,0 điểm) Hợp chất X có dạng AaBb trong đó a + b = 5. Điện tích hạt nhân của A và B hơn kém nhau 3 đơn vị. Tổng các hạt mang điện trong X là 148 hạt. Xác định công thức phân tử của X. a. Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của A, B Giả sử ZA ZB – ZA = 3 Theo bài ta có => (a+b)ZB = 74 + 3a => ZB = ZB là số nguyên => (3a -1) chia hết cho 5 Với => a = 2 Thay vào hệ => b = 3 ZB = 16 => S ( lưu huỳnh) ZA = 13 => Al ( nhôm) Vậy công thức phân tử của X là Al2S 0,5 0,5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: