Đề thi chọn học sinh giỏi vòng trường môn Hóa học 9 - Trường THCS Phú Lộc

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1062Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi vòng trường môn Hóa học 9 - Trường THCS Phú Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi vòng trường môn Hóa học 9 - Trường THCS Phú Lộc
TRƯỜNG THCS PHÚ LỘC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
MÔN HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5đ)
Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung dịch: 
Na2SO4; H2SO4; NaOH; BaCl2; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên?
Câu 2 (2,5đ)
 Từ một hỗn hợp chứa 4 loại chất rắn: Na2CO3; NaCl; NaHCO3; CaCl2. Trình bày phương pháp hóa học để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng xẩy ra?
Câu 3 (2,5đ )
	Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen. 
	Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
Câu 4: (2,5đ)
Nung 10,23g hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với Cacbon dư, toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 5,5g kết tủa. Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp ban đầu.
(Thí sinh dự thi được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
ĐÁP ÁN THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG
 NĂM HỌC 2012- 2013
Câu 
Đáp án
Điểm
1
Trích mẫu thử
Nhỏ phenol phtalein lần lượt vào các mẫu thử.mẫu thử nào làm phenol từ không màu chuyển sang màu đỏ là NaOH
Trích mẫu thử lần 2 với các dung dịch còn lại
Nhỏ phenol vào các mẫu thử -> ko màu
Tiếp tục nhỏ NaOH vào các mẫu trên
Mẫu nào màu đỏ xuất hiện sau đó mất ngay đó là H2SO4
(Các mẫu còn lại có màu đỏ)
Trích mẫu thử lần 3 với 2dd còn lại
Nhỏ H2SO4 vào, nếu mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng đó là BaCl2
Còn lại là Na2SO4
PT:NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
 BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + HCl
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
2
Hòa tan hỗn hợp vào nước để được dung dịch
- Trong dd xảy ra PƯ của CaCl2 Và Na2CO3.Đồng thời cho thêm CaCl2 vào dd để pư xảy ra hoàn toàn. Khi đó tạo KT CaCO3. .
 CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 + 2 NaCl (1)
 Lọc tách KT,thu lấy nước lọc gồm: NaCl, NaHCO3 , CaCl2 dư
Nhỏ tới dư dd Na2CO3 vào dd.xảy ra Pư (1)
 Lọc tách KT,thu lấy nước lọc gồm: NaCl, NaHCO3 Na2CO3 dư
Nhỏ tới dư dd HCl vào nước lọc
NaHCO3 + HCl -> NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl -> 2 NaCl + H2O + CO2
Dung dịch còn lại gồm: NaCl và HCl dư
Đun nóng dd, khi đó HCl bay hơi, NaCl kết tinh lại .Vậy ta thu được NaCl tinh khiết.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
Theo đề: Pu xảy ra Al hết, S dư
NS dư = 0,04/32 = 0,00125 mol
NH2S = 1,344/22,4 = 0,06mol
Nkt = 7,17/239 = 0,03mol
Pt: 2Al +3 S -> Al2S3 (1)
 0,02 	0,03	0,01
 Al2S3 + 6HCl -> 2 AlCl3 + 3H2S (2)
 0,01 <- 0,03
 H2S + Pb(NO3)2 -> PbS + 2HNO3 (3)
 0,03 <- 0,03
 2Al + 6HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2 (4)
 0,02 <- 0,03
Theo (3) nH2S = 0,03 < n khí. Do đó phải xảy ra pư (4)
=> n H2 = 0,06 – 0,03 = 0,03 mol
Theo 1,2,3,4 ta có
nAl pu = 0,02 mol, nAldư = 0,02 mol => nAlban đầu =0,04 mol
nS ban đầu = 0,03 + 0,00125 = 0,03125 mol
% Al = 51,92%
% S = 48,08%
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
4
2CuO + C 2Cu + CO2
 2x x
2PbO + C 2Pb + CO2
 2y y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,055mol 0,055mol
 Số mol CaCO3 = 5,5: 100 = 0,055mol
Ta có hệ PT: 160x + 446y = 10,23
 x + y = 0,055
Giải ra ta được: x = 0,05; y = 0,005
%CuO = = 78,2%
%PbO = = 21,8%
1đ
1đ
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docchon_hsg_hoa_8.doc