Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Dương (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 01/05/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Dương (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 - THCS - NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Trình bày hiện tượng ngày đêm ở Bắc bán cầu từ ngày 21/3 đến ngày 23/9. Vì sao ở xích đạo, độ dài ngày luôn bằng đêm?
2. Có ý kiến cho rằng: "Ở khu vực cực và khu vực cận chí tuyến đều ít mưa". Bằng kiến thức Địa lí, em hãy cho biết quan điểm của mình về nhận định trên.
Câu 2. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. So sánh đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc ở nước ta.
2. Xác định thời gian mùa khô, mùa mưa tại trạm khí hậu TP. Hồ Chí Minh. Vì sao mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía bắc?
Câu 3. (1,0 điểm)
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư giữa đồng bằng và đồi núi ở nước ta. Sự phân bố như vậy có khó khăn như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
Câu 4. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
2000
2005
2007
2011
Xuất khẩu
14,5
32,4
48,6
96,9
Nhập khẩu
15,6
36,8
62,8
106,8
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2011.
2. Nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta. Giải thích sự biến động giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2000-2011.
Câu 5. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và hiểu biết, hãy:
1. Trình bày hiện trạng phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
2. Phân tích thuận lợi về điều kiện tự nhiên cho phát triển ngành trồng cây lương thực ở Đồng bằng sông Hồng. Tại sao trong những năm gần đây, diện tích gieo trồng cây lương thực của vùng có xu hướng giảm?
...........................Hết..........................
	Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục để làm bài.
 Họ và tên thí sinh:................................................... Số báo danh:..................................... 
 Giám thị số 1: ........................................... Giám thị số 2: ..................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHÍNH THỨC
HẢI DƯƠNG
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 - THCS - NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: ĐỊA LÍ
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
1
Trình bày hiện tượng ngày đêm ở Bắc bán cầu từ ngày 21/3 đến ngày 23/9. Vì sao ở xích đạo, độ dài ngày luôn bằng đêm?
1,0
- Hiện tượng ngày đêm ở Bắc bán cầu từ ngày 21/3 đến ngày 23/9:
+ Thời gian ngày lớn hơn đêm.
0,25
+ Sự thay đổi:
. Từ 21/3 đến 22/6, ngày dài dần, đêm ngắn dần.
0,25
. Từ 22/6 đến 23/9, ngày ngắn dần, đêm dài dần.
0,25
- Giải thích hiện tượng ở xích đạo, độ dài ngày luôn bằng đêm:
Trái Đất nghiêng 23027' trong khi chuyển động xung quanh Mặt Trời gây ra ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ. Tuy nhiên đường biểu hiện trục Trái Đất và đường phân chia sáng tối luôn luôn cắt ở xích đạo.
(Thí sinh có thể diễn đạt cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa).
0,25
2
Có ý kiến cho rằng: "Ở khu vực cực và khu vực cận chí tuyến đều ít mưa". Bằng kiến thức Địa lí, em hãy cho biết quan điểm của mình về nhận định trên.
1,0
- Khu vực cực: nhiệt độ thấp, áp cao thống trị quanh năm; bốc hơi kém; gió Đông cực lạnh, khô;... ð ít mưa.
0,25
- Khu vực cận chí tuyến có nơi mưa nhiều, có nơi ít mưa:
+ Nơi mưa nhiều: khu vực cận chí tuyến có hoạt động của gió mùa, nơi có hoạt động của dòng biển nóng (khu vực cận chí tuyến thuộc bờ đông của các lục địa).
0,25
+ Nơi mưa ít: nơi có gió mậu dịch, nơi có dòng biển lạnh (bờ tây các lục địa) hoặc sâu trong lục địa rộng, ...
0,25
Kết luận: nhận định trên không hoàn toàn đúng.
0,25
1
So sánh đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
1,0
- Tương đồng: đều là vùng núi, hướng nghiêng chung TB-ĐN... 
0,25
- Khác biệt:
Tiêu chí
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Hướng địa hình
Vòng cung.
Tây bắc - đông nam.
Đặc trưng độ cao
Là vùng đồi núi thấp.
Là vùng có địa hình cao nhất nước.
Các dạng địa hình chính
Sơn nguyên đá vôi, đồi núi thấp, trung bình, thung lũng rộng.
Núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.
(Trình bày theo cách diễn giải nhưng phải đảm bảo việc so sánh thì cho điểm tối đa).
0,25
0,25
0,25
2
Xác định thời gian mùa khô, mùa mưa tại trạm khí hậu TP. Hồ Chí Minh. Vì sao mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía bắc?
1,0
- Xác định thời gian mùa mưa, mùa khô tại TP. Hồ Chí Minh:
+ Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10.
0,25
+ Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 (năm sau).
0,25
- Giải thích:
+ Hai miền phía bắc: Có mùa đông lạnh, mưa ít nhưng bốc hơi kém; mùa xuân có độ ẩm không khí cao, mưa phùn.
0,25
+ Ở Nam Bộ: Nhiệt độ cao quanh năm, gió Tín phong, mùa khô kéo dài, ít mưa, bốc hơi lớn, độ ẩm không khí thấp...
0,25
3
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư giữa đồng bằng và đồi núi ở nước ta. Sự phân bố như vậy có khó khăn như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội?
1,0
- Phân bố dân cư không đều, chưa hợp lý giữa đồng bằng và đồi núi:
+ Đồng bằng mức độ tập trung cao (1/4 diện tích, 3/4 dân số).
0,25
+ Đồi núi thưa dân (1/4 dân số, 3/4 diện tích).
(Dẫn chứng có thể nêu ra các vùng tiêu biểu, không dẫn chứng cho 50% số điểm).
0,25
- Sự phân bố như vậy gây khó khăn:
+ Ở khu vực đồi núi: thiếu nhân lực (số, chất lượng), tài nguyên chưa được khai thác hợp lý...
0,25
+ Ở khu vực đồng bằng: thiếu tài nguyên, không gian hạn hẹp, sức ép việc làm gay gắt...
0,25
4
1
Vẽ biểu đồ.
1,5
- Xử lý số liệu:
Bảng: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta
(Đơn vị: %)
Năm
Hoạt động
2000
2005
2007
2011
Xuất khẩu
48,2
46,8
43,6
47,6
Nhập khẩu
51,8
53,2
56,4
52,4
0,25
- Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ dạng miền. Dạng khác không cho điểm.
+ Thiếu hoặc sai tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm trừ 0,25 điểm/yếu tố.
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA
(Biểu đồ có giá trị tham khảo)
1,25
2
Nhận xét, giải thích.
1,5
- Nhận xét:
+ Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu tăng nhanh và liên tục (dẫn chứng).
0,25
+ Cán cân xuất nhập khẩu: luôn nhập siêu (dẫn chứng).
0,25
+ Cơ cấu xuất, nhập khẩu:
. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm, tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng nhưng chưa ổn định (dẫn chứng).
0,25
. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu thấp hơn tỉ trọng giá trị nhập khẩu (dẫn chứng).
(không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không đúng cho 50% số điểm).
0,25
- Giải thích sự biến động giá trị xuất nhập khẩu:
Tăng nhanh và liên tục do:
+ Đường lối mở cửa (đa dạng hóa, đa phương hóa).
0,25
+ Năng lực sản xuất và nhu cầu trong nước tăng (CNH-HĐH).
0,25
5
1
Trình bày hiện trạng phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
1,0
- Là vùng chiếm tỉ trọng công nghiệp cao nhất cả nước.
0,25
- Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
0,25
- Cơ cấu ngành đa dạng, cân đối (diễn giải).
0,25
- Nhiều trung tâm công nghiệp lớn, rất lớn (dẫn chứng).
0,25
2
Phân tích thuận lợi về điều kiện tự nhiên cho phát triển ngành trồng cây lương thực ở Đồng bằng sông Hồng. Tại sao trong những năm gần đây, diện tích gieo trồng cây lương thực của vùng có xu hướng giảm?
1,0
- Thuận lợi về tự nhiên:
+ Địa hình, đất đai: đất phù sa tốt, diện tích lớn trên địa hình bằng phẳng (diễn giải).
0,25
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa (diễn giải).
0,25
+ Thủy văn: sông ngòi dày, nhiều nước (diễn giải)
(không phân tích, diễn giải cho 50% số điểm).
0,25
- Giải thích hiện tượng: do chủ trương thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp (giảm trồng cây lương thực, tăng trồng hoa màu, cây ăn quả, thủy sản...); các nguyên nhân khác (do đô thị hóa - CNH, nông dân không canh tác...).
0,25
ĐIỂM TOÀN BÀI 
10,0
........................... Hết .........................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2016.doc