SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN ĐỀ GIỚI THIỆU KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN – DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2015 MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút Người làm đề Nguyễn Thị Thu Hà 0987 989 922 Câu 1: Cấu tạo nguyên tử , phân tử-Định luật tuần hoàn 1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hiđro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, trong oxit và hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X. 2. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH) có tổng số điện tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất). a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó. b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và giải thích. c) Trong phản ứng oxi hoá-khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao? Câu 2: Tinh thể 1. Ở trạng thái đơn chất, đồng (Cu) có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện. Tính khối lượng riêng (d) của tinh thể Cu theo g/cm3. Cho Cu = 64; bán kính nguyên tử Cu = 1,28 A0 2. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương tâm diện. Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này. Tính số ion Cu+ và Cl rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở. Xác định bán kính ion của Cu+. Cho dCuCl = 4,136 g/cm3; r Cl-= 1,84Ao; MCu = 63,5gam/mol, MCl = 35,5 gam/mol, NA = 6,02.1023. Câu 3:Phản ứng hạt nhân 1. C14 là đồng vị kém bền phát ra phóng xạ và , có chu kỳ bán huỷ 5700 năm. Hãy viết phương trình phóng xạ của C14. Tính tuổi cổ vật có tỉ lệ C14/C12 là 0,125. Tính độ phóng xạ của một người nặng 80,0kg: Biết rằng trong cơ thể người đó có 1% khối lượng là cacbon, độ phóng xạ của cơ thể sống là 0,277Bq tính theo 1,0 gam cacbon tổng số. 2. Urani phân rã phóng xạ thành radi theo chuỗi sau : ThPa UThRa Viết đầy đủ các phản ứng của chuỗi trên. Câu 4: Nhiệt hóa học 1. Tính nhiệt tạo thành FeCl2 (rắn) biết: Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) H1 = - 21,00Kcal FeCl2 (r) + H2O FeCl2 (dd) H2 = -19,5Kcal HCl (k) + H2O HCl (dd) H3 = -17,5Kcal H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (k) H4 = -44,48Kcal Ký hiệu (r): rắn; (k): khí; (dd): dung dịch 2. Cho phản ứng: CO2 (khí) CO (khí) + O2 (khí) Và các dữ kiện: Chất O2 CO2 CO (KJ.mol-1) -393,51 -110,52 (J0K-1.mol-1) 205,03 213,64 -197,91 a) Ở điều kiện chuẩn (250C) phản ứng trên có xảy ra được không? b) Giả sử và không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hãy cho biết ở nhiệt độ nào phản ứng trên có thể xảy ra? Câu 5: CBHH pha khí Cho hỗn hợp cân bằng trong bình kín: N2O4 (k) 2NO2 (k) ( 1 ) Thực nghiệm cho biết: Khi đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm - ở 350C hỗn hợp có khối lượng mol trung bình = 72,45 g/mol - ở 450C hỗn hợp có khối lượng mol trung bình = 66,8 g/mol 1. Hãy xác định độ phân li a của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên. 2. Tính hằng số cân bằng KP của ( 1 ) ở mỗi nhiệt độ (lấy tới chữ số thứ ba sau dấu phẩy). 3.Hãy cho biết phản ứng theo chiều nghịch của phản ứng (1) là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích? Câu 6: Dung dịch điện li 1. a)Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1M. b)Phải thêm vào 1 lít dung dịch trên bao nhiêu gam NaOH để được dung dịch có pH =3. 2. Cho H2S đi qua dung dịch Cd2+ 0,001M và HCl 0,001M cho đến bão hoà = 0,1M. Hỏi có kết tủa CdS tạo ra không? Cho biết =+ 0,77 (v); = + 0,15 ; TCdS = 10-26 ; = 10-7 ; = 10-12,92 Câu 7: Phản ứng O-K. Điện hóa 1.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây dưới dạng phân tử và dạng ion: 2. Nếu muốn thực hiện các quá trình sau đây: a. b. c. Chúng ta có thể dùng nước brom được không? Biết: ; ; Viết phương trình phản ứng nếu xảy ra và tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra. 3. Người ta lập 1 pin gồm 2 nửa pin sau: và có thể chuẩn tương ứng bằng -0,76V và 0,80V Thiết lập sơ đồ pin và các dấu ở 2 điện cực Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc Tính E của pin Tính các nồng độ khi pin không có khả năng phát điện (pin đã dùng hết) Câu 8: Nhóm halogen 1. Trong thiên nhiên, brom có nhiều ở nước biển dưới dạng NaBr. Công nghiệp hóa học điều chế brom từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau đây: - Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển; - Sục khí clo vào dung dịch mới thu được; - Dùng không khí lôi cuốn hơi brom tới bảo hòa vào dung dịch Na2CO3; - Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa brom, thu hơi brom rồi hóa lỏng. Hãy viết các phương trình hóa học chính đã xảy ra trong các quá trình trên và cho biết vai trò của H2SO4. 2.Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½ Xác định tên nguyên tố X. Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và dung dịch B.Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng tăng 1,1225g. Tính lượng kết tủa của A? Tính CM của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp. Câu 9: Nhóm oxi-lưu huỳnh Hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO3 và FeS2. Cho X cùng một lượng O2 vào một bình kín có thể tích V(lit). Đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra,( giả thiết khả năng phản ứng của 2 muối là như nhau, sản phẩm phản ứng là Fe2O3) sau phản ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z, áp suất trong bình lúc này là P. Để hoà tan chất rắn Y cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M, thu được dung dịch E và hỗn hợp khí M, nếu đưa M vào bình kín thể tích V(lit) ở cùng điều kiện với Z thì áp suất trong bình lúc này là 1/2P. Thêm dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch E được chất rắn F, lọc lấy F làm khô F ngoài không khí (không nung) cân được 3,85 gam. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) So sánh áp suất trong bình trước và sau khi nung. c) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. Câu 10: Động học 1.Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. Tính thời gian cần thiết để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút. 2.BP (bo photphua) là một chất dễ tạo thành một lớp vỏ bền bọc bên ngoài chất cần bảo vệ. Chính vì tính chất này nó là chất chống ăn mòn rất có giá trị. Nó được điều chế bằng cách cho bo tribromua phản ứng với photpho tribromua trong khí quyển hydro ở nhiệt độ cao (>750oC) Viết phản ứng xảy ra. Tốc độ hình thành BP phụ thuộc vào nồng độ của các chất phản ứng ở 800oC cho ở bảng sau: Thí nghiệm [BBr3] (mol.L-1) [PBr3] (mol.L-1) [H2] (mol.L-1) v (mol.s-1) 1 2,25.10-6 9,00.10-6 0,070 4,60.10-8 2 4,50.10-6 9,00.10-6 0,070 9,20.10-8 3 9,00.10-6 9,00.10-6 0,070 18,4.10-8 4 2,25.10-6 2.25.10-6 0,070 1,15.10-8 5 2,25.10-6 4,50.10-6 0,070 2,30.10-8 6 2,25.10-6 9,00.10-6 0,035 4,60.10-8 7 2,25.10-6 9,00.10-6 0,070 19,6.10-8 (880oC) Xác định bậc phản ứng hình thành BP và viết biểu thức tốc độ phản ứng. Tính hằng số tốc độ ở 800oC và 880oC. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng. Tổ trưởng chuyên môn Người làm đề Nguyễn Thị Huệ Nguyễn Thị Thu Hà SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN ĐỀ GIỚI THIỆU KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN – DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2015 MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm 1 Câu1-Cấu tạo nguyên tử , phân tử-Định luật tuần hoàn Câu 1: 1. 1,0 Vì X thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3 nên là nhóm VA (ns2np3). Vậy: ms = +1/2; l = 1 ; m = +1 n = 4,5 – 2,5 = 2. Vậy X là Nitơ ( 1s22s22p3) Công thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm: NH3 : N có trạng thái lai hoá sp3. N2O5: N có trạng thái lai hoá sp2. HNO3 : N có trạng thái lai hoá sp2 2. 1,0 a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X => Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt (Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90 => Z = 16 ® 16X; 17Y; 18R; 19A; 20B (S) (Cl) (Ar) (K) (Ca) b) S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ. c) Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2-, Cl- luôn luôn thể hiện tính khử vì các ion này có số oxi hóa thấp nhất. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Câu 2: Tinh thể 1.Số nguyên tử Cu trong một ô cơ sở = 8.1/8 + 6.1/2 = 4 Khối lượng một ô cơ sở = 4.64/6,023.1023 = 42,5.10-23 (gam) Cạnh của ô cơ sở = R/√2 Thể tích của một ô cơ sở = (R.2√2)3 = (1,28.10-8.2√2)3 = 47,438.10-24 (cm3) Khối lượng riêng của tinh thể Cu = 42,5.10-23/47,438.10-24 = 8,96 (g/cm3) 2. Ô mạng lập phương tâm diện của CuCl -------------- Vì lập phương mặt tâm nên 4 ion Cl- Cl- ở 8 đỉnh: ion Cl- 6 mặt: ion Cl- 4 ion Cu+ Cu+ ở giữa 12 cạnh : ion Cu+ ở tâm : 1x1=1 ion Cu+ hoặc áp dụng định luật bảo toàn điện tích Vậy số phân tử trong mạng cơ sở là 4Cu+ + 4Cl- = 4CuCl ----------------- với V=a3 ( N : số phân tử, a là cạnh hình lập phương) Mặt khác theo hình vẽ ta có a= 2r+ + 2r- 0,5 0,5 0,5 0,5 3 Phản ứng hạt nhân 1. a) 6C14 ® 7N14 + -1eo + g (1) (Dựa vào định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích) . b) (1) được coi là phản ứng một chiều bậc nhất nên có phương trình động học (dạng tích phân) Ro, R là số phân rã theo (1) của cơ thể sống và cổ vật đều có 14C. Do đó: Thay vào phương trình động học th được t » 17098,7 năm. c) Tổng lượng cacbon có: 80kg . 0,18 = 14,4kg = 14400g Vậy độ phóng xạ A = 0,27'Bq/g.14400g = 3988,8Bq. 2. Urani phân rã phóng xạ thành radi theo chuỗi sau : ThPa UThRa Viết đầy đủ các phản ứng của chuỗi trên. + + + + + 0, 25 0,5 0, 5 0,75 4 4: Nhiệt hóa học 1. Fe(r)+2HCl(dd)FeCl2(dd)+ H2 (k) H1 = -21,00Kcal FeCl2 (dd) FeCl2 (r) - H2 = +19,5Kcal H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (k) H4 = -44,48Kcal 2HCl (k) 2HCl (dd) - 2H3 = -35Kcal Fe(r) + Cl2(k) FeCl2(r) H Cộng theo vế ta được: H = -21+19,5-44,48-35= -80,98 Kcal 2. a) DH0pư = DH - DH = 282,99 kJ DS0pư = S + S- S = 86,785 J.0K-1 ® DG = DH - TDS = 282,99.103 - 298.86,785 = 257128 J > 0 Vậy ở ĐKC (250) phản ứng này không xảy ra vì DG0 > 0 b) Muốn phản ứng xảy ra phải có: DG = DH - TDS (DH - DG)/ DS Nếu chấp nhận DH, DS không phụ thuộc vào nhiệt độ thì phản ứng xảy ra khi: T > » 32160K 1,0 0,5 0,5 5 5- CBHH pha khí 1.Gọi a là số mol của N2O4 có trong 1 mol hỗn hợp. (1-a) là số mol của NO2. Ở 350C có = 92a + 46 (1-a ) = 72,45 a = 0,575 n N2O4 = 0,575 và n NO2 = 0,425 N2O4 2NO2 n(bđ) x n(pư) 0,2125 0,425 n(cb) x- 0,2125 0,425 x - 0,2125 = 0,575 ® x = 0,7875 mol ® a = 0,2125/0,7875 = 26,98% Ở 450C có = 92a + 46(1-a) = 66,8 N2O4 2NO2 n(bđ) y n(pư) 0,27395 0,5479 n(cb) y-0,27395 0,5479 y –0,27395 = 0,4521 ® y = 0,72605 a = 0,27395/0,72605= 37,73% 2. Ở 350C PNO2 = (0,425/ 1). 1 = 0,425 PN2O4 = (0,575/ 1). 1 = 0,575 KP = (0,425)2/ 0,575 = 0,314 Ở 450C P NO2 = (0,5479/ 1). 1 = 0,5479 ; P N2O4 = (0,4521/ 1). 1 = 0,4521 KP = (0,5479)2/ 0,4521 = 0,664 3. Độ điện li tăng , KP tăng nghĩa là phản ứng diễn ra theo chiều thuận. Khi tăng nhiệt độ phản ứng diễn ra theo chiều thuận, vậy chiều thuận là chiều thu nhiệt, chiều nghịch là chiều tỏa nhiệt. 0, 5 0, 5 0, 5 0, 25 0,25 6 6- Dung dịch điện li 1. a) CH3COOH CH3COO- + H+ C (M) 0,1 [ ] (M) 0,1 – x x x = 10-4,76 Giả sử, x pH = 2,88 b) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (M) C C CH3COONa → CH3COO- + Na+ (M) C C CH3COOH CH3COO- + H+ Ka = 10-4,76 C0 (M) 0,1- C C [ ] (M) 0,1- C – 103 C + 10-3 10-3 pH = 3 => [H+] = 10-3 (M) C = 7,08. 10-4 (M) nNaOH = 7,08. 10-4 (mol) => mNaOH = 40x 7,08. 10-4 = 0,028 (g) 2. Trong dung dịch: H2S + H2O H3O+ + HS- K1 (1) HS- + H2O H3O+ + S2- K2 (2) 2H2O H3O+ + OH- Kw (3) Vì K1 >> K2>> Kw ® trong dung dịch xảy ra cân bằng (1) là chủ yếu: H2S + H2O H3O+ + HS- K1 = 10-7 C 0,1 10-3 0 [] 0,1-x (10-3+x) x K1 = = 10-7 x << 0,1 ® (10-3 - x).x » 10-8 Giả sử x<< 10-3 ® x = 10-5 (phù hợp). Xét cân bằng (2): HS- + H2O H3O+ + S2- [] 10-5 y K2 = = 10-12,92 ® y = 10-14,92. Suy ra: = 0,001.10-14,92 = 10-17,92 >> TCdS = 10-26. (0,25đ) Do đó có kết tủa CdS tạo ra 0,5 0, 5 0,25 0,25 0,5 07 7- Phản ứng O-K. Điện hóa 1. a) x 24 (: chất oxi hóa) x 5 ( C6H12O6: chất khử) Phương trình dưới dạng phân tử: 24KMnO4 + C6H12O6 + 36 H2SO4 → 24 MnSO4 + 30 CO2 + 66 H2O + 12 K2SO4 b) x 2 (FexOy: chất khử) x(3x-2y) (: chất oxi hóa) Þ Dạng phân tử: 2FexOy + (6x – 2y)H2SO4 = x Fe2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2 + (6x – 2y) H2O 2. Sắp xếp các nửa phản ứng theo chiều tăng dần của thế điện cực chuẩn, ta có: Sn4+ + 2e Sn2+ Fe3+ + e Fe2+ Br2 + 2e 2Br - MnO + 8H+ + 5e Mn2+ + 4 H2O Theo qui tắc α ta thấy có thể thực hiện các quá trình a), c) Sn2+ + Br2 →Sn4+ + 2Br – E0 = +1,07 – (+0,15) = +0,92V c. 2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+ + 2Br – E0 = +1,07-0,77=+0,3V 3. a. b. Tại (-) có sự oxi hóa Zn – 2e → Zn2+ Tại (+) có sự khử Ag+ : Ag+ + e → Ag Phản ứng tổng quát khi pin làm việc: Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag Epin = d. Khi hết pin Epin = 0 Gọi x là nồng độ M của ion Ag+ giảm đi trong phản ứng khi hết pin. Ta có: 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 8 8- Nhóm halogen 1. Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 (1) 3Br2 + 3Na2CO3 ® 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2) H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O (3) 5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4 ® 3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (4) Vai trò của H2SO4: (1) H2SO4 có tác dụng axit hóa môi trường phản ứng, (3) (4) là chất tham gia pư, nếu môi trường kiềm thì sẽ có cân bằng: . 2. Nguyên tử của nguyên tố X có: electron cuối cùng ở phân lớp 3p n = 3 l = 1 electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p m = 0 s = - ½ Cấu trúc hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 -> Zx = 17 X là clo a NaCl + AgNO3 → AgCl ¯ + NaNO3 KBr + AgNO3 → AgBr ¯ + KNO3 Khi cho Zn vào dd B, khối lượng miếng Zn tăng, chứng tỏ AgNO3 dư. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ¯ Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu ¯ NaCl : x mol KBr : y mol mol -> (1) 58,5x + 119y = 5,91 (2) Giải hệ pt (1), (2) mA = 0,04 . 143,5 + 0,03 . 188 = 11,38g b 1 mol Zn -> 2 mol Ag khối lượng tăng 151g a mol Zn -> 151a 1 mol Zn -> 1 mol Cu khối lượng giảm 1g 0,01 mol -> 0,01g 151a – 0,01 = 1,1225 a = 0,0075 0,04 + 0,03 + 0,015 = 0,085 mol 0,75 0,25 0,75 0,25 9 9- Nhóm oxi-lưu huỳnh 1.Các phương trình phản ứng: FeCO3 → FeO + CO2 (1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (2) 2FeO + 1/2O2 → Fe2O3 (3) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + H2O + CO2 (4) FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S + H2S (5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (6) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (7) 2. Vì khả năng phản ứng của 2 muối như nhau, gọi số mol mỗi muối tham gia phản ứng (1), (2), (3) là a mol Số mol O2 tham gia phản ứng : 0,25a + 2,75a = 3a Số mol CO2 và SO2 sau phản ứng (1), (2) : a + 2a = 3a Vậy áp suất trong bình trước và sau khi nung không đổi. 3. Số mol HCl = 0,3.02 = 0,06 (mol) gọi số mol FeCO3 tham gia phản ứng (4) là x , số mol FeS2 tham gia phản ứng (5) là y : x + y = 0,03 (*) => Số mol CO2 và H2S sinh ra do phản ứng (4) (5) là 0,03 mol => 3a = 0,06 mol => a= 0,02. Khối lượng chất rắn F ( S và Fe(OH)3) = (x+y).107 + 32y = 3,85. Kết hợp với (*) có hệ pt: x + y = 0,03 107x + 139y = 3,85 Giải được: x = 0,01 ; y = 0,02 Khối lượng X = 0,03.116 + 0,04.120 = 8,28 gam % khối lượng FeCO3 = = 42,03% % khối lượng FeS2 = 57,97% . 0,75 0,25 0,75 0,25 10 10- Động học 1. năm 2,303lg 2,303lg t = 1,02.104 năm hay 10,200 năm 2.BBr3 + PBr3 +3H2 → BP + 6HBr Từ thí nghiệm 1,2,3 suy ra bậc riêng phần của BBr3 là 1 Từ thí nghiệm 4,5,6 suy ra bậc riêng phần của PBr3 là 1 Từ thí nghiệm 1,6 suy ra bậc riêng phần của H2 là 0 Do đó: Biểu thức tốc độ phản ứng : v = k[BBr3][PBr3] Bậc của phản ứng là 2 k800 = 4,60.10-8/2,25.10-8.9,00.10-6 = 2272L2.s-1.mol-1 k880 = 19,60.10-8/2,25.10-8.9,00.10-6 = 9679L2.s-1.mol-1 Phương trình Arrhenius có dạng: lgk = lgA – Ea/2,3RT Ta có : lgk1 = lgA – Ea/2,3RT1 (1) lgk2 = lgA – Ea/2,3RT2 (2) Trừ (1) cho (2) ta được : Thay số vào ta tính được Ea = 186kJ.mol-1. 0,25đ 0,25đ 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Tổ trưởng chuyên môn Người làm đề Nguyễn Thị Huệ Nguyễn Thị Thu Hà
Tài liệu đính kèm: