Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 – 2016 môn thi: Hóa học 9. Thời gian: 150 phút

doc 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1118Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 – 2016 môn thi: Hóa học 9. Thời gian: 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 – 2016 môn thi: Hóa học 9. Thời gian: 150 phút
PHÒNG GD &ĐT THANH OAI 
TRƯỜNG THCS THANH VĂN 
Đấ̀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2015 – 2016
Mụn thi: Húa học 9.
Thời gian: 150 phỳt. ( khụng kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm cú 02 trang)
Cõu I : (3 điểm )
1. (1,5 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyờn tử của 2 nguyờn tố A và B là 78, trong đú số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khụng mang điờn là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyờn tố gỡ?
2) Chỉ dựng chất chỉ thị là dung dịch phenolphtalein, hóy nhận biết cỏc dung dịch riờng biệt khụng màu mất nhón sau: MgSO4, NaNO3, KOH, BaCl2, Na2SO4. Nờu cỏch làm và viết phương trỡnh húa học.
Cõu II: (5 điểm)	
1. Xỏc định chất theo sơ đồ chuyển húa sau :
A1	 A2 A3 A4 A5
 NaCl NaCl NaCl NaCl NaCl
B1 B2 B3 B4 B5
 2. Hũa tan 12,8g hợp chất khớ X vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hóy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tớnh nồng độ mol của muối ( giả sử thể tớch dung dịch khụng thay đổi)
Cõu III : (5 điểm)
1. (2 điểm) Khi hũa tan a gam oxit kim loại húa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối cú nồng độ 18,21%. Xỏc định cụng thức húa học của oxit đú.
2. Dẫn 2,24 lớt khớ CO ( ở đktc) qua một ống sứ nung núng đựng hỗn hợp bột oxit kim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau.
Phần thứ nhất được hoà tan vào trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lớt khớ H2 (ở đktc).
Phần thứ hai được ngõm kỹ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hoà hết NaOH dư phải dựng hết 20 ml dung dịch axit HCl 1M.
a, Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra.
b, Tớnh thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tớnh thể tớch dung dịch axit H2SO4 1M để hoà tan hết hỗn hợp bột oxit kim loại trờn. 
Cõu IV : (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn a (g) hụ̃n hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đờ́n khi lượng kờ́t tủa bắt đõ̀u khụng đụ̉i nữa (kờ́t tủa B); lọc B thu được dung dịch nước lọc C; đem nung B trong khụng khí đờ́n lượng khụng đụ̉i thu được 16g chṍt rắn D.
 a. Viờ́t các PTHH và xác định A, B, C, D
 b. Tính a.
Cõu V : ( 4 điểm)	Hòa tan 3,6g mụ̣t kim loại (chỉ có mụ̣t hóa trị duy nhṍt trong hợp chṍt) vào 200ml dung dịch hụ̃n hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hụ̃n hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại.
Cho biờ́t: Al = 27; Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1; Na = 23; Ba = 137; C = 12; Cl = 35,5; Cu = 64; Mg = 24.
 .Hờ́t.	
Họ tờn thí sinh:.. SBD:
Cỏn bộ coi thi khụng giải thớch gỡ thờm!
PHÒNG GD &ĐT THANH OAI 
TRƯỜNG THCS THANH VĂN 
ĐÁP ÁN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MễN HÓA HỌC
Cõu
Đỏp ỏn
Điểm
I. (3 điểm)
1. (1,5 điểm)
Gọi P, N, E và P’, N’, E’ lần lượt là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyờn tử A, B. Ta cú cỏc phương trỡnh : 
P + N + E + Z’+ N’+ E’ = 78 	 
Hay (2P + 2P’) + (N + N’) = 78 (1) 	
 (2P + 2P’) - (N + N’) = 26 (2) 	 
2P – 2P’ = 28
Hay P - P’ = 14 (3) 	
Từ (1), (2), (3) suy ra P = 20 và P’ = 6 	
A = P + N = 20 + 20 = 40 ( canxi) 	 
B = P’+ N’= 6 + 6 = 12 ( cacbon) 	 
2.(1,5 điểm)
 Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu húa chất cho vào cỏc ống nghiệm riờng biệt rồi đỏnh số từ 1-5.
Nhỏ từ từ dung dịch phenolphtalein vào cỏc ống nghiệm núi trờn.
+ Nếu ống nghiệm nào húa chất từ khụng màu chuyển thành màu đỏ là dung dịch KOH.
+ Cỏc ống nghiệm khụng cú hiện tượng gỡ là cỏc dung dịch: MgSO4, NaNO3, BaCl2, Na2SO4.
Nhỏ từ từ dung dịch KOH vừa nhận được ở trờn vào cỏc dung dịch cũn lại:
+ Nếu ống nghiệm thấy xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch MgSO4.
PTHH: 2KOH + MgSO4 Mg(OH)2(trắng) + K2SO4
+ Cỏc ống nghiệm cũn lại khụng cú hiện tượng gỡ là cỏc dung dịch: NaNO3, BaCl2, Na2SO4
Nhỏ từ từ dung dịch MgSO4 vừa nhận được vào 3 dung dịch cũn lại.
+ Nếu ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch BaCl2
PTHH: MgSO4 + BaCl2 BaSO4 (trắng)+ MgCl2
+ Ống nghiệm khụng cú hiện tượng gỡ là dung dịch NaNO3, Na2SO4
Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vừa nhận được vào hai dung dịch cũn lại
+ Nếu ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết trắng là dung dịch Na2SO4
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 (trắng)+ 2NaCl
+ Ống nghiệm cũn lại khụng cú hiện tượng gỡ là NaNO3
0, 25
0, 25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
II
1. 
 Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO3
 NaCl NaCl NaCl NaCl NaCl
 Cl HCl CuCl2 ZnCl2 MgCl2
2. 
Ta cú số mol SO2= 12,8/64= 0,2 mol
số mol NaOH= 0,3.1,2= 0,36 mol
Xột tỉ lệ: nNaOH : nSO2 = 0,36 : 0,2 = 1,8. Dễ thấy 1< 1,8< 2 
Vậy tạo ra 2 muối
Gọi x,y lần lượt là số mol SO2
Ta cú phương trỡnh :
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (1)
1mol 2 mol 1mol
x(mol) 2x(mol) x(mol) 
SO2 + NaOH NaHSO3 (2)
1mol 1mol 1mol
y(mol) y(mol) y(mol)
Từ (1) và (2) : x+y=0,2
 2x+y=0,36
Giải hệ ta được : x= 0,16 ; y= 0,04
CM (Na2SO3)= 0,53M ; CM(NaHSO3)= 0,13M
1
1
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
III
1. ( 2 điểm)
Gọi kim loại hoỏ trị II là M
PTPƯ:
MO 	+ 	H2SO4 đ 	MSO4 + H2O 
(M + 16) g	98g	 (M +96)g	
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:	
(M + 16) + = 	
 Giải ra M = 24 (Mg)	
2. 
a, = 0,1 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và Fe3O4 cú trong hỗn hợp
 CuO + CO Cu + CO2
 (mol)	x	x	x
 Fe3O4	+ 4CO 3Fe + 4CO2
 (mol)	y	4y	3y
Vỡ Al2O3 khụng tham gia phản ứng với CO nờn hỗn hợp chất rắn thu được gồm Al2O3, Fe, Cu.
Phần 1: Tỏc dụng với HCl.
 Fe +2HClFeCl2 +H2
(mol) 0,03 0,03
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Ta cú = 0,03 y=0,02
Mặt khỏc ta cú x + 4y = 0,1
x = 0,02
Phần 2: Tỏc dụng với NaOH
= 0,4.0,2= 0,08(mol); = 0,02 mol
 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(mol)0,03 0,06
 NaOH + HCl NaCl + H2O
 (mol) 0,02 0,02
Số mol Al2O3 trong hỗn hợp là 0,03.2= 0,06 mol
b, Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:
 = 0,06.102 + 0,02.80 +0,02.232 =12,36 gam
%Al2O3= .100%= 49,51%
%Fe3O4 =.100%= 37,54%
%CuO = 100% - (49,51% + 37,54%)=12,95%
c, CuO + H2SO4CuSO4 + H2O
(mol) 0,02 0,02
 Fe3O4 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
(mol) 0,02 0,08
 Al2O3 + 3H2SO4Al2(SO4)3 + 3H2O
(mol) 0,06 0,18
số mol của axit đó dựng là: 0,02 + 0,08 + 0,18 = 0,28 (mol)
= = 0,28 lit
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
1
1
1
IV
 a, 
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
 x 0,5x 1,5x
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
 y y y
 Dung dịch A: Al2(SO4)3, FeSO4 và H2SO4 dư
 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
 Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
 0,5x x
 FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4
 y y
 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
 x x
Kờ́t tủa B: Fe(OH)2
Dung dịch C: NaAlO2, Na2SO4
 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
 y 0,5y
Chṍt rắn D: Fe2O3
b,
 a = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6(g)
2
1
V
nHCl =0,2. 1,25= 0,25 (mol)
 trong HCl : nH+ = nHCl => nH+ = 0,25 (mol)
nH2SO4 =0,2. 1,5= 0,3 (mol) 
 trong H2SO4 : nH+ = 2nH2SO4 => nH+ = 0,6 (mol)
∑nH+ = 0,85 (mol)
Tương tự: ∑n(OH)-= 0,55 (mol)
2A + 2xHCl 2AClx + xH2 (1)
2A + xH2SO4 A2(SO4)x + xH2 (2)
 HCl + NaOH NaCl + H2O (3)
2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O (4)
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (5)
H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O (6)
nH+(trong hụ̃n hợp axit dư) = nOH-(trong hụ̃n hợp bazơ) = 0,55(mol)
 nH+ (pư 1 và 2) = 0,85 – 0,55 = 0,3(mol)
Từ (1) và (2):
x
1
2
3
M
12 (l)
24 (tm)
36 (l)
Vọ̃y kim loại cõ̀n tìm là Mg
1,25
1,25
1,5
Duyợ̀t của BGH Xác nhọ̃n của tụ̉	 	 Ngưởi ra đờ̀ 
	 Nguyờ̃n Thị Võn

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_HSG_Hoa_9_Thanh_Van_20152016.doc