PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THIỆU HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Toán Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 25 tháng 11 năm 2015 Câu 1: (4,0 điểm). Cho biểu thức: a) Rút gọn biểu thức A; b) Tìm x biết A = 8; c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A. Câu 2: (3,0 điểm). a) Tìm các giá trị của a, b sao cho đồ thị hàm số y = (a – 3)x + b song song với đường thẳng y = –2x + 1 đồng thời đi qua giao điểm của hai đường thẳng y = 5x + 5 và y = x – 3. b) Tìm thỏa mãn Câu 3: (4,0 điểm). a) Cho a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện . Tính giá trị của biểu thức: . b) Giải phương trình nghiệm nguyên: (x + 1)(x+ 1) = (2y + 1). Câu 4: (5,0 điểm). Cho đường tròn (O,R) và một đường thẳng d không có điểm chung với đường tròn. Trên d lấy một điểm M bất kỳ, qua M kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Kẻ đường kính AOC, tiếp tuyến của (O) tại C cắt AB tại E. a) Chứng minh đồng dạng với ; b) Chứng minh CM vuông góc với OE; c) Tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài dây AB. Câu 5: (2,0 điểm). Cho tam giác đều ABC, điểm M nằm trong tam giác ABC sao cho AM2 = BM2 + CM2. Tính số đo góc BMC. Câu 6. (2,0 điểm). Cho: x + y + z = 1 và x3 + y3 + z3 = 1. Tính A = x2015 + y2015 + z2015 Họ tên học sinh: .................................................; Số báo danh: .................................... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THIỆU HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Toán Câu Nội dung Điểm Câu 1 4,0 đ a. (2,0đ) ĐKXĐ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ b. (1,0đ) Với A = 8 (thỏa mãn đk) Vậy x = 0 hoặc x = 64 thì A = 8. 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ c. (1,0đ) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: Dấu “=” xảy ra (Thỏa mãn điều kiện) Vậy GTNN của A = 4 khi x = 4. 0,5 đ 0,5 đ Câu 2 3,0 đ a. (1,5đ) Vì đường thẳng (d): y = (a - 3)x + b song song với đường thẳng y = -2x + 1 nên: a - 3 = -2 và b 1 => a = 1; b 1 Tìm được giao điểm của đường thẳng y = 5x + 5 và y = x - 3 là M(-2;-5) Vì (d): y = -2x + b đi qua M(-2;-5) => b = -9 (thỏa mãn) Vậy a = 1; b = -9. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ b. (1,5đ) + Từ hệ đã cho ta thấy nếu một trong ba số x; y; z bằng 0 thì suy ra hai số còn lại bằng 0 vậy (x; y; z) = (0; 0; 0) là một giá trị cần tìm. + Trường hợp xyz 0: = + Vậy các cặp số (x; y; z) cần tìm là (x; y; z) = (0; 0; 0) và (x; y; z) = () 0,5 đ 0,75 đ 0,25 đ Câu 3 4,0 đ a. (2,0đ) Ta có: Tương tự: 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ b. (2,0đ) + Trước hết, chứng minh (x + 1) và (x+ 1) nguyên tố cùng nhau: Gọi d = ƯCLN (x + 1, x+ 1) => d phải là số lẻ (vì 2y + 1 lẻ) 2 mà d lẻ nên d = 1. + Nên muốn (x + 1)(x+ 1) là số chính phương Thì (x + 1) và (x+ 1) đều phải là số chính phương Đặt: (k + x)(k – x) = 1 hoặc + Với x = 0 thì (2y + 1)= 1 y = 0 hoặc y = - 1(Thỏa mãn pt) Vậy nghiệm của phương trình là: (x; y) 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 4 5,0 đ a. (2,0đ) Gọi Q là giao điểm của AB với OM. Ta có AM//CE (cùng vuông góc với AC) (so le trong) Mà ; và (Dễ chứng minh). Suy ra = (cùng phụ với hai góc bằng nhau) tan BCE = tan OMB (1) Lại có (cùng phụ với góc ABO) Nên ( cùng = 900 + ) (2) Từ (1) và (2) suy ra (c.g.c). 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ b. (1,5đ) Từ Gọi I và N lần lượt là giao điểm của OE với BC và MC. (g.g) Mà => . Vậy CM OE 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ c. (1,5đ) Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên d. P là giao điểm của AB với OH Ta có (.g.g) => QO. OM = OP. OH = OA2 = R2 Mà O và d cố định => OH không đổi => OP không đổi Lại có : AB = 2AQ = 2 mà OQ OP (không đổi) Dấu “=” xảy ra Vậy GTNN của AB = 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 5 2,0 đ (2,0đ) * Vẽ tam giác đều CMN Ta có: BC = AC; CN = CM; BCN = ACM (Vì đều có tổng với MCB bằng 600) Do đóBCN = ACM (c.g.c) Suy ra BN = BM * Theo giả thiết: vuông tại M (Định lý Pitago). 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 6 2,0 đ Từ x + y + z = 1 (x + y + z)3 = 1 Mà: x3 + y3 + z3 = 1 (x + y + z)3 - x3 - y3 - z3 = 0 * Nếu * Nếu * Nếu 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Lưu ý: - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 đ; - HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Tài liệu đính kèm: