Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Long An

pdf 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 07/12/2025 Lượt xem 32Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Long An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Sở GD & ĐT Long An
Trang 1/2 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
LONG AN 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi gồm có 02 trang) 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9. 
MÔN THI : TIN HỌC 
NGÀY THI : 12/4/2016 
THỜI GIAN : 150 PHÚT (không kể thời gian phát đề) 
Lưu ý: Thí sinh tạo thư mục là SBD của mình, làm bài và lưu với tên tập tin 
là bai1.pas, bai2.pas, bai3.pas vào thư mục SBD vừa tạo. 
Câu 1 (7.0 điểm): 
Cho xâu ký tự S có từ 4 đến 5 ký tự số, được quy ước như sau: hai ký tự 
cuối là hai chữ số cuối của một năm trong thế kỷ 21, một hoặc hai ký tự đầu cho 
biết ngày, các ký tự còn lại cho biết tháng. Viết chương trình tạo ra ngày có 
dạng ngày/tháng/năm hợp lệ từ xâu ký tự đã cho. 
Dữ liệu: Vào từ file Bai1.inp: 
Dòng đầu là số nguyên dương N 
N dòng tiếp theo mỗi dòng là một xâu có dạng xâu S. 
Kết quả: Xuất ra màn hình N dòng với mỗi dòng là các ngày hợp lệ được 
tạo từ các xâu dạng S tương ứng, nếu xâu không tạo được ngày hợp lệ ghi NO. 
Ví dụ: 
Bai.inp Xuất ra màn hình 
5 
1316 
30216 
11216 
29217 
42316 
1/3/2016 
3/02/2016 
11/2/2016; 1/12/2016 
NO 
NO 
Biết rằng: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày; các tháng còn lại có 30 
ngày, riêng tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. Năm nhuận 
là năm chia hết cho 4 và không chia hết cho 100 hoặc năm chia hết cho 400. 
Câu 2 (7.0 điểm): 
Hai số tự nhiên được gọi là Nguyên tố tương đương nếu chúng có chung 
các ước là số nguyên tố. Ví dụ số 75 và 15 là nguyên tố tương đương vì cùng có 
các ước nguyên tố là 3 và 5. 
Yêu cầu: 
a) Xuất các ước là số nguyên tố của N và M. 
b) Cho biết N và M có là nguyên tố tương đương không. 
c) Có bao nhiêu số gọi là nguyên tố tương đương với M trong các số bé 
hơn M. 
Dữ liệu: nhập từ bàn phím hai số nguyên dương N và M 
Trang 2/2 
Kết quả: Xuất ra màn hình 
- Dòng đầu ghi các ước là số nguyên tố của N. 
- Dòng thứ hai ghi các ước là số nguyên tố của M. 
- Dòng thứ ba ghi kết quả kiểm tra: có (Yes) hoặc không (No) 
- Dòng tiếp theo là số lượng các số là nguyên tố tương đương với M. 
Nhập từ bàn phím Kết quả trên màn hình 
N=15 
M= 75 
3 5 
3 5 
Yes 
2 
Câu 3 (6.0 điểm): 
Trong đợt thi THPT quốc gia năm 2015 tại TPHCM, một trường có N 
đoàn học sinh tham gia, mỗi đoàn thi ở một điểm thi khác nhau. Đoàn thi thứ i 
đi đến điểm thi cách trường Di km (i = 1, 2, 3,N). Trường có M xe (N<=M) 
để phục vụ đưa đón học sinh. Xe thứ j có mức tiêu thụ xăng là Vj (j = 1, 2, 
3,M) đơn vị thể tích/km. 
Yêu cầu: Hãy chọn N xe để phục vụ cho việc đưa đón học sinh, mỗi xe 
chỉ phục vụ một đoàn sau cho tổng số xăng là ít nhất. 
 Dữ liệu: file văn bản Bai3.inp 
- Dòng đầu chứa hai số nguyên dương N và M (N<=M<=200) 
- Dòng thứ hai chứa các số nguyên dương: D1, D2,DN. 
- Dòng thứ ba chứa các số nguyên dương: V1, V2,VM. 
- Các số trên cùng một dòng ghi cách nhau một khoảng trống 
Kết quả: Xuất ra màn hình 
- Dòng đầu ghi tổng số xăng cần dùng cho việc đưa học sinh đi thi (không 
tính lượt về). 
- Dòng tiếp theo ghi chỉ số j của các xe được chọn phục vụ đoàn (các chỉ số 
ghi cách nhau một khoảng trống) 
Bai3.inp Kết quả trên màn hình 
3 4 
7 5 9 
17 13 15 10 
256 
2 3 4 
Hết 
Họ và tên thí sinh  Số báo danh .. 
Chữ ký giám thị 1:  Chữ ký giám thị 2:... 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_tin_hoc_lop_9_nam_hoc.pdf
  • pdfHDC DE CHINH THUC 2016_TIN.pdf