Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa

docx 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
 THANH HÓA Năm học 2016 – 2017
Câu 1. (2 điểm)
1. Cho X, Y là 2 phi kim, trong nguyên tử X và Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16. Biết trong hợp chất XYn : X chiếm 15,0486% về khối lượng, tổng số proton là 100, tổng số notron là 106. Xác định số khối và tên X, Y.
2. Viết PTHH xảy ra khi cho lượng dư đơn chất Cl2 lần lượt tác dụng với các dung dịch và các chất sau : NaOH loãng ở t0 thường; vôi sữa ở 300C; dung dịch KI; dung dịch FeBr2. (Bỏ qua phản ứng Cl2 với H2O)
Câu 2. (2 điểm)
1. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol là 0,1M : C6H5Ona; CH3COONa; CH3NH3Cl; C6H5NH3Cl; (CH3)2NH2Cl. Sắp xếp theo chiều tăng giá trị pH của các dung dịch đó và giải thích.
2. Đun nóng hỗn hợp gồm 2 mol SO2 và 1 mol O2 trong bình kín có thể tích 4 lít ở nhiệt độ t0C có xúc tác V2O5, sau một thời gian hệ đạt trạng thái cân bằng. Biết áp suất hốn hợp đầu và áp suất hỗn hợp sau phản ứng ở nhiệt độ t0C là P và P’. Xác định giới hạn P’/P
Câu 3. (2 điểm)
1. Viết các PTHH ghi rõ điều kiện thực hiện dãy chuyển hóa sau :
 CH3CHO (2) E (3) C6H10O4
 (1)
C2H6O (4) B (5) Ca su Buna 
 (6)
 C4H6Br2 (7) C4H8Br2 (8) D (9) C4H6O2 (10) C4H4O4Na2. 
2. Lượng 0,18 gam một đơn chất R tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A. Thu toàn bộ khí A vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 5,1 gam kết tủa. Xác định đơn chất R.
Câu 4. (2 điểm)
1. Chất X ở dạng tinh thể màu trắng có các tính chất sau : Đốt X ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Hòa tan X vào nước được dung dịch A, cho khí SO2 đi từ từ qua dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu. Nếu tiếp tục cho SO2 qua tới dư thì màu nâu biến mất thu được dung dịch B; thếm một ít HNO3 vào dung dịch B, sau đó thêm dư dung dịch AgNO3 thấy tạo thành kết tủa màu vàng. Hòa tan hoàn toàn 0,1 gam X vào nước, thêm một ít dung dịch H2SO4 loãng và lượng dư KI thấy xuất hiện màu nâu, chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,1M tới mất màu tốn hết 37,4 ml dung dịch Na2S2O3. Tìm công thức phân tử của X, viết các PTHH xảy ra dạng ion.
2. Biết rằng khi clo hóa 2-metyl butan thu được hỗn hợp đồng phân dẫn xuất một lần thế như sau :
1-clo-2-metyl butan 30% ; 1-clo-3-metyl butan 15%
2-clo-3-metyl butan 33% ; 2-clo-2-metyl butan 22%
Em hãy so sánh khả năng thế 1:1 với clo của các nguyên tử hidro ở các nguyên tử cacbon bậc 1, bậc 2, bậc 3 trong phân tử 2-metyl butan.
Câu 5. (2 điểm)
1. Xác định công thức cấu tạo các chất A, B, C, gọi tên C theo danh pháp thay thế. Biết rằng trong A có mC:mH là 21:2; tỉ khối hơi của A so với metan < 6 và MB-MA = 214;
CxHy (A) + [Ag(NH3)2]OH dư → B↓ + H2O + NH3↑
A + HCl → C (tỉ lệ 1:4 tạo sản phẩm chính duy nhất)
C + Br2 → 2 sản phẩm thế mono.
2. Chất hữu cơ A có công thức C3HxOy (MA < 74 đvC). Chất A có đặc điểm : chất hữu cơ bền, mạch hở, đơn chức, phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của A.
Câu 6. (2 điểm)
Một dung dịch chứa 4 loại ion của 2 muối vô cơ, trong đó có một loại ion là SO42-, khi tác dụng với vừa đủ Ba(OH)2 đốt nóng cho 1 chất khí, 1 kết tủa X, 1 dung dịch Y. Dung dịch Y sau khi axit hóa bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng. Kết tủa X đem nung được a gam chất rắn Z (giá trị a thay đổi tùy theo lượng Ba(OH)2 dùng : nếu vừa đủ a đạt cực đại, còn nếu lấy dư thì a giảm dần đến cực tiểu). Khi cho chất rắn Z đạt giá trị cực đại a = 8,51g thấy Z chỉ phản ứng hết với 50 ml dung dịch HCl 1,2M và còn lại một bã rắn nặng 6,99 gam.
Hãy lập luận xác định 2 muối trong dung dịch.
Câu 7. (2 điểm)
1. Hai hợp chất thơm A và B đều có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi B có khối lượng riêng 5,447 g/l (đktc). A có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. B phản ứng với Na2CO3 giải phóng khí CO2.
a. Viết công thức cấu tạo A và B.
b. A có 3 đồng phân A1, A2, A3, trong đó A1 có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Xác định CTCT A1, giải thích.
c. Viết sơ đồ chuyển hóa o-crezol thành A1, toluen thành B.
2. Peptit A có PTK bằng 307 và chứa 13,7% N. Khi thủy phân một phần thu được 2 peptit B, C. Biết 0,48 gam B phản ứng với 11,2 ml dung dịch HCl 0,536M và 0,708 gam C phản ứng với 15,7 ml dung dịch KOH 2,1% (d=1,02 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và có đun nóng. Lập CTCT của A, gọi tên các aminoaxit tạo thành A.
Câu 8. (2 điểm)
Hỗn hợp A gồm Fe và Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau :
Phần 1 : hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 26,88 lít khí (đktc)
Phần 2 : hòa tan hết vào 8,0 lít dung dịch chứa đồng thời HNO3 0,2M và HCl 0,2M; thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B chỉ có N2O và NO (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Biết tỉ khối của B so với khí hiđro là 16,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 262,00 gam kết tủa.
a. Tính % khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp A.
b. Cho ½ hỗn hợp A ở trên vào 2,0 lít dung dịch Cu(NO3)2 xM, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 74,0 gam kim loại. Tính x
Câu 9. (2 điểm)
Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,05 mol X phản ứng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 144,9 gam hơi nước và 15,4 gam hỗn hợp chất rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 7,95 gam Na2CO3; 20,9 gam CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, cho Y phản ứng với lượng AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa Ag và dung dịch có chứa 10,25 gam một muối hữu cơ.
a. Xác định CTCT của X.
b. Tính giá trị của m.
Câu 10. (2 điểm)
1. Em hãy trình bày cách tráng một lớp bạc mỏng lên bề mặt phía trong ống nghiệm? Nêu rõ hóa chất cần dùng và viết PTPƯ.
2. Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau : Na2SO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3. Chỉ dùng dung dịch K2S hãy nhận biết các dung dịch trên ngay ở lần thử đầu tiên. Viết các PTHH minh họa.
. HẾT .

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_ho.docx