Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 9 - Bùi Văn Bé

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 715Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 9 - Bùi Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 9 - Bùi Văn Bé
PHÒNG GD & ĐT CÀNG LONG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS AN TRƯỜNG C Thời gian làm bài: 120 phút
 MÔN: VẬT LÝ
 ĐỀ THAM KHẢO
Bài 1 (2,5đ):Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách sau: 
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng ròng động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1=1200N. Hãy tính: 
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng ¼ hao phí tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này là F2=1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.
Bài 2 (2,5đ): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng P0= 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3.
Bài 3 (2,5đ): Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của nước và thủy ngân trong cốc là 120cm. Tính áp suất của các chất lỏng gây lên đáy cốc? Cho khối lượng riêng của nước, thủy ngân lần lượt là 1g/cm3 và 13,6g/cm3.
Bài 4 (2,5đ): Mét ng­êi ®ang ngåi trªn mét « t« t¶i ®ang chuyÓn ®éng ®Òu víi vËt tèc 18km/h. Th× thÊy mét « t« du lÞch ë c¸ch xa m×nh 300m vµ chuyÓn ®éng ng­îc chiÒu, sau 20s hai xe gÆp nhau.
 	a. TÝnh vËn tèc cña xe « t« du lÞch so víi ®­êng?
b. 40 s sau khi gÆp nhau, hai « t« c¸ch nhau bao nhiªu?
 Giáo viên ra đề:
 Bùi Văn Bé
 ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
1
1a. Hiệu suất của hệ thống
Công nâng vật lên 10 mét là: Ai= P.h =10.m.h = 20000J
Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s = 2h. Do đó công phải dùng là: 
Atp=F1.s=F1.2h=1200.2.10 = 24000J
Hiệu suất của hệ thống là: H = = 83,33%
1b. Khối lượng của ròng rọc.
Công hao phí: Ahp=Atp-A1= 4000J
Gọi Ar là công hao phí do nâng ròng rọc động, Ams là công thắng ma sát
Theo đề bài ta có: Ar = Ams => Ams = 4Ar 
Mà Ar + Ams = 4000 => 5Ar=4000 
=> Ar==800J => 10.mr.h = 800 => mr=8kg
2.Lực ma sát – hiệu suất của cơ hệ.
Công toàn phần dùng để kéo vật:
A’tp=F2.l =1900.12=22800J
Công hao phí do ma sát: A’hp=A’tp – A1 =22800-20000=2800J
Vậy lực ma sát: Fms= == 233,33N
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2==87,72%
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
2
- Gọi m1, V1, D1 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của vàng. 
- Gọi m2, V2, D2 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của bạc.
Khi cân ngoài không khí.
P0 = ( m1 + m2 ).10 	(1) 	
 Khi cân trong nước.
P = P0 - (V1 + V2).d = 
 = 	(2) 	 
Từ (1) và (2) ta được: 10m1.D. =P - P0. và
10m2.D. =P - P0.
 Thay số ta được :
m1=59,2g và m2= 240,8g. 
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
3
Gäi h1, h2 lµ chiÒu cao cña cét n­íc vµ cét thñy ng©n.
Ta cã H = h1+h2 (1)
Khèi l­îng n­íc vµ thñy ng©n: D1Sh1 = D2Sh2 D1h1 = D2h2 (2)
¸p suÊt cña n­íc vµ thñy ng©n lªn ®¸y cèc:
P = p1+p2 = 10(D1h1+D2h2) = 20D1h1 (3)
Tõ (1), (2), (3) ta ®­îc : p = = 22356,1644N/m2.
0.5
0.5
0.75
0.75
4
Gäi v1 vµ v2 lµ vËn tèc cña xe t¶i vµ xe du lÞch.
 VËn tèc cña xe du lÞch ®èi víi xe t¶i lµ : v21	
Khi chuyÓn ®éng ng­îc chiÒu: V21 = v2 + v1 (1) 	
Mµ v21 = (2) 	
Tõ (1) vµ ( 2) Þ v1+ v2 = Þ v2 = - v1 
 Thay sè ta cã: v2 = 	
Gäi kho¶ng c¸ch sau 40s kÓ tõ khi 2 xe gÆp nhau lµ l 
l = v21 . t = (v1+ v2) . t 	 Þ l = (5+ 10). 4 = 600 m. 	
0.75
0.75
1

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hsg_vat_ly.doc