Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS năm học 2012 - 2013 môn thi: Vật lí

doc 63 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 17212Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS năm học 2012 - 2013 môn thi: Vật lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS năm học 2012 - 2013 môn thi: Vật lí
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
 HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 27/3/2013 
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1. (1,5 điểm) 
Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R0 đã biết trị số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định. 
Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx. 
Câu 2. (1.5 điểm) 
Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1, quãng đường còn lại đi với vận tốc v2. Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so với xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v1= 20 km/h và v2= 60 km/h. 
a. Tính quãng đường MN. 
 	b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa. 
Câu 3. (1.5 điểm) 
A
V1
V2
R
R
R
D
Q
C
P
+
-
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t1 = 800C và ở thùng chứa nước B có nhiệt độ t2 = 200 C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t3 = 400C và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là t4 = 500C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc. 
Câu 4. (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình H1:
Biết vôn kế V1 chỉ 6V, 
vôn kế V2 chỉ 2V, các vôn kế giống nhau.
 Xác định UAD.
R3
R1
R2
K1
K2
U
+
-
Câu 5. (2,0 điểm)	 H1
 Cho mạch điện như hình H2:
 Khi chỉ đóng khoá K1 thì mạch điện tiêu thụ công suất là P1, khi chỉ đóng khoá K2 thì mạch điện tiêu thụ công suất là P2, khi mở cả hai khoá thì mạch điện tiêu thụ công suất là P3. Hỏi khi đóng cả hai khoá, thì mạch điện tiêu thụ công suất là bao nhiêu?
H2
Câu 6. (2,0 điểm)
 Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA bằng 10cm. Một tia sáng đi qua B gặp thấu kính tại I (với OI = 2AB). Tia ló ra khỏi thấu kính của tia sáng này có đường kéo dài đi qua A.
 a. Nêu cách dựng ảnh A’B’của AB qua thấu kính.
 b. Tìm khoảng cách từ tiêu điểm F đến quang tâm O.
Hết
 Họ tên thí sinh:.Số báo danh.
Chữ kí giám thị 1.Chữ kí giám thị 2..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi: VẬT LÍ
Ngày 27 tháng 3 năm 2013 
Hướng dẫn chấm gồm : 04 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
Việc chi tiết hoá điểm số ( nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
R0
+
_
Rx
V
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
( 1,5 đ)
a) Cở sở lý thuyết: 
Xét mạch điện như hình vẽ:
Gọi U là hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch
 U1 là số chỉ của vôn kế.
Mạch gốm (R1//R0) nt Rx, theo 
tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:	 H1
 (1)
+
_
Rx
R0
V
Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song Rx
 Gọi U2 là số chỉ của vôn kế
Mạch gồm R0 nt (Rv//Rx). 
Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:
 (2)
Chia 2 vế của (1) và (2) => 	 H2
b) Cách tiến hành: 
Dùng vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U
Mắc sơ đồ mạch điện như H1, đọc số chỉ của vôn kế là U1
Mắc sơ đồ mạch điện như H2, đọc số chỉ của vôn kế là U2
Thay U1; U2; R0 vào (3) ta xác định được Rx
Thay U1; U; R0; Rx vào (1) Giải phương trình ta tìm được Rv
c) Biện luận sai số: 
Sai số do dụng cụ đo. 
Sai số do đọc kết quả và do tính toán,
Sai số do điện trở của dây nối
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
( 1,5 đ)
 a) Gọi chiều dài quãng đường từ M đến N là S
Thời gian đi từ M đến N của xe M là t1
 (a) 
Gọi thời gian đi từ N đến M của xe N là t2. Ta có:
 ( b)
Theo bài ra ta có : hay 
Thay giá trị của vM ; vN vào ta có S = 60 km.
Thay S vào (a) và (b) ta tính được t1=2h; t2=1,5 h
b) Gọi t là thời gian mà hai xe đi được từ lúc xuất phát đến khi gặp nhau. 
Khi đó quãng đường mỗi xe đi được trong thời gian t là:
 nếu (1)
 nếu (2)
 nếu (3)
 nếu (4)
Hai xe gặp nhau khi : SM + SN = S = 60 và chỉ xảy ra khi . 
Từ điều kiện này ta sử dụng (1) và (4):
20t + 15 + ( t - 0,75) 60 = 60
Giải phương trình này ta tìm được và vị trí hai xe gặp nhau cách N là SN = 37,5km
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
( 1,5 đ)
Gọi : c là nhiệt dung riêng của nước, m là khối lượng nước chứa trong một ca .
n1 và n2 lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và B 
( n1 + n2 ) là số ca nước có sẵn trong thùng C 
 Nhiệt lượng do n1 ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã tỏa ra là
Q1 = n1.m.c(80 – 50) = 30cmn1
Nhiệt lượng do n2 ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã hấp thu là 
 Q2 = n2.m.c(50 – 20) = 30cmn2 
Nhiệt lượng do ( n1 + n2 ) ca nước ở thùng A và B khi đổ vào thùng C đã hấp thụ là
 Q3 = (n1 + n2)m.c(50 – 40) = 10cm(n1 + n2)
Phương trình cân băng nhiệt Q2 + Q3 = Q1 
 	 30cmn2 + 10cm(n1 + n2) = 30cmn1 2n2 = n1
Vậy khi múc n ca nước ở thùng B thì phải múc 2n ca nước ở thùng A và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(1,5 đ )
A
V1
V2
R
R
R
D
Q
C
P
Iv1
Iv2
I2
I1
I
Gọi điện trở các vôn kế là Rv, các dòng điện trong mạch như hình vẽ:
Theo sơ đồ mạch điện ta có:
UMN = IR + Uv1 = IR + 6 (1)
Uv1 = I1R + Uv2 = I1R + 2 
Từ (2) ta có: I1 = (2)
Theo sơ đồ ta có: I1 = I2 + Iv2 = = (3)
Từ (2) và (3) ta có: = Rv = R
Theo sơ đồ ta có: I = I1 + Iv1 thay số : I = + = (4)
 Thay (4) vào (1) ta có: UAD = 16(V)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(2,0 đ) 
* Khi chỉ đóng khoá K1: P1= (1) 
* Khi chỉ đóng khoá K2: P2= (2) 
* Khi mở cả hai khoá K1 và K2: P3=
 R1+R2+R3 = (3)
* Khi đóng cả hai khoá K1và K2: P ==U2 (4)
* Từ (3) ta có: R2=U2 (5)
* Thay các giá trị từ (1), (2), (5) vào (4) ta được:
P = P1+P2+
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
Câu 6
(2,0 đ) 
a (1.0)
b (1.0)
Dựng ảnh A'B' của AB như hình vẽ: 
+ Từ B vẽ tia BO, cho tia ló truyền thẳng trên đường kéo dài cắt BI tại B’
+ Từ B’ dựng đường vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A’, ta dựng được ảnh A’B’
(Nếu không vẽ mũi tên chỉ hướng truyền ánh sáng trừ 0,25 đ)
H
B
A
O
A,
B’
F
I
Do 
Þ AB là đường trung bình của 
D B'OI vì vậy B' là trung điểm của B'O Þ AB là đường trung bình của D A'B'O 
Þ OA' = 2OA = A'B' = 20 (cm)
Do nên OH là đường trung bình của DFA'B'
Þ = OA' = 20 (cm)
Vậy tiêu cự của thấu kính là:
 f = 20 (cm)
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Số báo danh:.............
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
 NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: VẬT LÍ 
Khóa ngày: 27/ 3/2013
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Hình cho câu 2
Câu 1. (2,0 điểm) Hai ô tô đồng thời xuất phát từ A đi đến B cách A một khoảng L. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với tốc độ không đổi v1 và đi nửa quãng đường sau với tốc độ không đổi v2. Ô tô thứ hai đi nửa thời gian đầu với tốc độ không đổi v1 và đi nửa thời gian sau với tốc độ không đổi v2.
Hỏi ô tô nào đi đến B trước và đến trước ôtô còn lại bao lâu?
Tìm khoảng cách giữa hai ô tô khi một ô tô vừa đến B.	
Câu 2. (2,0 điểm) Trong một bình hình trụ diện tích đáy S có chứa nước, một cục nước đá được giữ bởi một sợi chỉ nhẹ, không giãn có một đầu được buộc vào đáy bình như hình vẽ, sao cho khi nước đá tan hết thì mực nước trong bình hạ xuống một đoạn Dh. Biết trọng lượng riêng của nước là dn. Tìm lực căng của sợi chỉ khi nước đá chưa kịp tan.
Câu 3. (2,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình 2 sau mỗi lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t1 = 10 0C, t2 = 17,5 0C, t3 (bỏ sót chưa ghi), t4 = 25 0C. Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3 ở trên. Coi nhiệt độ và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.
_
B
A
+
Hình cho câu 4
E
F
R1
D
C
R2
A1
A2
A3
Câu 4. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB không đổi, R1 = 18 W, R2 = 12 W, biến trở có điện trở toàn phần là Rb = 60 W, điện trở của dây nối và các ampe kế không đáng kể. Xác định vị trí con chạy C sao cho:
ampe kế A3 chỉ số không.
hai ampe kế A1, A2 chỉ cùng giá trị.
hai ampe kế A1, A3 chỉ cùng giá trị.
Câu 5 (2,0 điểm) 
Một vật sáng dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 40 cm, A ở trên trục chính. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính sao cho AB luôn vuông góc với trục chính. Khi khoảng cách giữa AB và ảnh thật A’B’ của nó qua thấu kính là nhỏ nhất thì vật cách thấu kính một khoảng bao nhiêu? Ảnh lúc đó cao gấp bao nhiêu lần vật?
Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 40 cm. Vật AB được đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, trước L1 (theo thứ tự ). Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính (AB luôn vuông góc với trục chính) thì ảnh A’B’ của nó tạo bởi hệ hai thấu kính có độ cao không đổi và gấp 3 lần độ cao của vật AB. Tìm tiêu cự của hai thấu kính.
	. Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TĨNH LỚP 9 THCS 
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: VẬT LÍ 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a. Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là:
.
 Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là:
Ta có: 
Vậy hay ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời gian:
b. Có thể xảy ra các trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B:
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là:
Trường hợp này xảy ra khi .
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường sau của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là:
Trường hợp này xảy ra khi 
- Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là: . Trường hợp này xảy ra khi .
 0,5
 0,5
 0,25
 0,25
 0,25
 0,25
Câu 2
(2,0 đ)
a. Có 3 lực tác dụng vào cục nước đá như hình vẽ:
FA
P
T
Gọi trọng lượng riêng của nước đá là d; V và Vn lần lượt là thể tích của cục nước đá và của phần nước đá ngập trong nước. 
ĐKCB của cục nước đá: (1) ..
Khi đá tan hết, do khối lượng nước đá không đổi nên:
 với là thể tích nước tạo ra khi cục nước đá tan hết.
Suy ra: ..
Gọi V0 là thể tích nước ban đầu trong bình. Khi tan hết, mực nước đá trong bình hạ xuống một đoạn nên:
 (2) .
Từ (1) và (2) suy ra: 
0,5
0,5
0,25
 0,5
 0,25
Câu 3
(2,0 đ)
Gọi khối lượng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình 1 là m0, khối lượng của chất lỏng trong bình 2 ban đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng là c.
 Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 250C nên t0 > 250C 
	Sau lần đổ thứ nhất, khối lượng chất lỏng trong bình 2 là (m + m0) có nhiệt độ t1 = 100C.
	Sau khi đổ lần 2, phương trình cân bằng nhiệt là :
	c(m + m0)(t2 - t1) = cm0(t0 - t2) (1) 
	Sau khi đổ lần 3, phương trình cân bằng nhiệt là (coi hai ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
	c(m + m0)(t3 – t1) = 2cm0(t0 – t3) (2) ..
	Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
	c(m + m0)(t4 – t1) = 3cm0(t0 – t4) (3) ..
Từ (1) và (3) ta có: ..
Từ (1) và (2) ta có: ..
 0,25
 0,25
 0,25
 0,25
 0,5
 0,5
Câu 4
(2,0 đ)
I5
I1
I2
I3
I4
_
B
A
+
E
F
R1
D
C
R2
A1
A2
A3
a. Ampe kế 3 chỉ 0, ta có mạch cầu cân bằng:
 R1/ REC =R2 /RCF = (R1 + R2) /Rb => REC = R1. Rb / ( R1 + R2) = 36W.
 REC / Rb = 3/5.Vậy con chạy C nằm ở vị trí cách E là 3/5 EF ..
b. Hai ampe kế A1 và A2 chỉ cùng giá trị
 UAC = I1 .R1 = I2 .REC vì I1 = I2 nên R1 = REC = 18 W, RFC = 42W 
Vậy con chạy C ở vị trí sao cho EC/EF = 3/10 .
-
c. Hai ampe kế A1 và A3 chỉ cùng giá trị
* Trường hợp 1: Dòng qua A3 chạy từ D đến C
 I1 = I3 => I 5 = I1 – I3 = 0 => UCB = 0
Điều này chỉ xảy ra khi con chạy C trùng F. .
 * Trường hợp 2: Dòng qua A3 chạy từ C đến D
 I 5 = I1 + I3 = 2I1
 UAC = I1. R1 = I2 . REC => I1/I2 = REC/ 18 (1) 
 UCB = I5. R2 = I4 . RCF với RCF = 60 - REC 
 I 5 =2 I1 và I4 = I2 - I3 = I2 - I1
 => 2I1/( 60 - REC) = (I2 - I1)/ 12 
 => I1/ I2 = ( 60 - REC)/ (84- REC) (2) ..
Từ (1) và (2) ta có : R2EC - 102REC + 1080 = 0
Giải phương trình ta được REC = 12W 
 0,5
 0,5
 0,25
 0,25
 0,25
 0,25
Câu 5
(2,0 đ)
a.
A
B
A’
B’
O
F
F’
I
Tacó: 
DOAB ~ DOA’B’ Þ (1)
DF’OI ~ DF’A’B’ Þ (2)
Từ (1) và (2) (3)
Đặt AA’ = L, suy ra (4)
 (5) ..
Để có vị trí đặt vật, tức là phương trình (5) phải có nghiệm, suy ra:
Vậy khoảng cách nhỏ nhất giữa vật và ảnh thật của nó:
Lmin = 4.OF’ = 4f .
Khi Lmin thì phương trình (5) có nghiệm kép:
Thay OA và OA’ vào (1) ta có: . Vậy ảnh cao bằng vật. .
b. Khi tịnh tiến vật trước L1 thì tia tới từ B song song với trục chính không thay đổi nên tia ló ra khỏi hệ của tia này cũng không đổi, ảnh B’ của B nằm trên tia ló này. Để ảnh A’B’ có chiều cao không đổi với mọi vị trí của vật AB thì tia ló khỏi hệ của tia trên phải là tia song song với trục chính. Điều này xảy ra khi hai tiêu điểm chính của hai thấu kính trùng nhau ().
A
B
A’
B’
O1
F’1
I
F2
O2
J
Khi đó: O1F1’ + O2F2 = O1O2 = 40 cm (1)
Mặt khác: (2)
Từ (1) và (2) suy ra: f1 = O1F1’ = 10 cm, f2 = O2F2 = 30 cm. ..
 0,25
0,25
0,25
0,25
 0,5
 0,5
* Ghi chú: 
1. Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.3. Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
 MÔN : VẬT LÝ
Đề chính thức
 Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian phát đề).
Bài 1: (4 điểm) Hai người An và Bình xuất phát từ một nơi và chuyển động thẳng đều. An đi bộ với vận tốc 5 km/h và khởi hành trước Bình 1 giờ. Bình đi xe đạp và đuổi theo An vớivận
tốc 15 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc An khởi hành:
1. Bình đuổi kịp An?	
2. Hai người cách nhau 5 km? Có nhận xét gì về kết quả này?
Bài 2 : (4 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
	a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
	b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có cường độ 1/3 A.
Bài 3: (4 điểm): Một bình nhôm khối lượng m0=260g, nhiệt độ ban đầu là t0=200C, được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C . Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0=880J/kg.độ, của nước là C1=4200J/kg.độ.
Đ1
Đ2
K1
K3
M
N
A
K2
 Bài 4: (6 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 ghi 100V–Pđm1, Đèn Đ2 ghi 125V–Pđm2 (Số ghi công suất hai đốn bị mờ). UMN = 150V (không đổi).
Khi các khóa K1, K2 đóng, K3 mở. Ampe kế chỉ 0, 3A. Khi khóa K2, K3 đóng, K1 mở ampe kế chỉ 0,54A. Tính công suất định mức của mỗi đèn? Bỏ qua sự phụ thuộc của điện trở đèn vào nhiệt độ. Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
Bài 5.(2 điểm) 	G1
.
 A
. 
 B
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với
nhau một góc như hinh vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
 a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát	
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B. G2
b/ Nếu ảnh A1 của A qua G1 cách A là
12cm và ảnh A2 của A qua G2 cách A là 16cm. Hai ảnh đó cách nhau 20cm. Tính góc A1AA2?
 ************Hết*************
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2013- 2014
Bài 1: (4.0 điểm)
1. (1,5 điểm)
Viết phương trình đường đi của từng người:
An: S1 = 5t; Bình: S2 = 15(t – 1) = 15t – 15 	 (0,5 đ)
Khi gặp nhau : S1 = S2 5t = 15t - 15 t =1,5(h) 	(1,0đ) 
2. (2.5 điểm)
Viết được phương trình :	= 5	 	(0,5đ)
S1 - S2 = 5 5t – 15t +15 = 5 t = 1 (h) 	(1,0đ)
S2 – S1 = 5 15t – 15 – 5t = 5 t = 2(h) 	(1,0đ)
Có 2 thời điểm trước và sau khi hai người gặp nhau 0,5 giờ; Hai vị trí cách nhau 5 km.	 
Bài 2( 4,0 điểm)
a, Điện trở của dây MN : RMN = = = 6 (). 	(0,5 đ) 
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên : 
 I1 > I2, ta có :
 ; ; 	( 0,5 đ)
- Từ , 	(0,5 đ)
 ta có phương trình : I1 = 1 (A) 	(0,5 đ)
- Do R1 và x mắc song song nên : . 	 (0,5 đ)
- Từ UMN = UMC + UCN = 7 	 (0,5 đ)
 x2 + 15x – 54 = 0 (*) 	(0,5 đ)
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 (). 	(0,5 đ)
Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN 
Bài 3 (4 .0.điểm)
 Đổi m0 = 260g=0,26kg 
Gọi khối lượng nước ở nhiệt độ 500C cần lấy là m1 vậy khối lượng nước ở 00C cần lấy là 1,5 -m1 khi đó 	(0,5 đ)
Nhiệt lượng tỏa ra của ấm nhôm từ 200C xuống 100C là : 
 Q0= c0m0 (20-10) = 10 c0m0(J) (0,5 đ)
Nhiệt lượng tảo ra của m1 kg nước từ nhiệt độ 500C xuông 100C là 
 Q1= m1c1(50-10) = 40m1c1(J) 	(0,5 đ)
Nhiệt lượng thu vào của 1,5-m1 (kg) nước ở nhiệt độ 00C lên 100C là
 Q2= c1 ( 1,5-m1) 10 =15c1 -10 m1c1 (J) 	(0,5 đ)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt sau :
 Q0+ Q1= Q2 thay vào ta có : 10 c0m0 + 40m1c1=15c1 -10 m1c1 	(0,5 đ)
Thay só vào ta có :
 10.880.0,26 + 40 . 4200.m1 =15.4200-10.4200m1  (0,5 đ)
Giải phương trình ta được m1 = 0,289kg (0,5 đ)
 Khối lượng nước cần lấy ở 00C là m2 =1,211kg (0,5 đ)
 Bài 4: (6,0 điểm) - Khi các khoá K1, K2 đóng, K3 mở mạch điện chỉ còn đèn Đ1. 
(Học sinh vẽ lại được mạch điện, hoặc nói được như trên) 	(1,0đ)
- Công suất tiêu thụ của Đ1 lúc đó là: P1 =UMNIA1=150.0,3=45(W). Điện trở của đèn 1 sẽ là: . Công suất định mức của đèn 1 là: Pđm1= 	(1,0đ)
- Khi các khoá K2, K3 đóng, K1 mở thì hai bóng đèn mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 150V. 
(Học sinh vẽ lại được mạch điện, hoặc nói được như trên) (1,0đ)
- Khi đó ta có công suất tiêu thụ của toàn mạch là: 
 P =U.IA2=150.0,54=81(W). (0,5 đ)
- Công suất tiêu thụ của đèn 1 lúc này là:P1=. (0,5 đ) 
- Vậy công suất tiêu thụ của đèn 2 lúc này là: P2=81-45=36(W). (0,5đ) 
 Điện trở của đèn 2 sẽ là: R2=/ P2=1502/36=625() (0,5 đ) 
Công suất định
mức của đèn 2 là: Pđm2= (1,0đ)
Bài 5( 2đ) 
a/ (0,5 đ)-Vẽ A’ là ảnh của A qua gương G2 bằng cỏch lấy A’ đối xứng với A qua G2
 - Vẽ B’ là ảnh của B qua gương G1 bằng cách lấy B’ đối xứng với B qua G1
 - Nối A’ với B’ cắt G2 ở I, cắt G1 ở J
.
 A
. 
 B
. B’
. 
 A’
J
I 
 - Nối A với I, I với J, J với B ta được đường đi của tia sỏng cần vẽ
 G1
(0,5 đ)
 G2
.
 A
.A2
.A1
b/ (0,5 đ) Gọi A1 là ảnh của A qua gương G1
A2 là ảnh của A qua gương G2
Theo giả thiết: AA1=12cm
AA2=16cm, A1A2= 20cm
Ta thấy: 202=122+162
Vậy tam giỏc AA1A2 là tam giỏc vuụng
tại A suy ra gỳc A = 900 (0,5đ)
Ghi chú: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.
 -------------------------------------- Hết----------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN CHÂU THÀNH
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học 2011-2012 - Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể phát đề)
Câu 1 (4 điểm). Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất p1 = 2,02.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ áp suất p2 = 0,86.106 N/m2.
a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống ? vì sao khẳng định như vậy ?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 

Tài liệu đính kèm:

  • docBO DE HSG LI 9.doc