PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TĨNH GIA ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2015-2016 Môn thi: Toán - Lớp 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu I. (4,0 điểm): Cho biểu thức 1) Tìm điều kiện của x để biểu thức A có nghĩa. 2) Rút gọn biểu thức A. 3) Tìm giá trị của x để là số tự nhiên. Câu II. (4,0 điểm) 1) Giải phương trình: 2) Tìm tất cả các cặp số nguyên tố (p;q) sao cho: p2 - 2q2 = 1 Câu III. (4,0 điểm): Cho hai đường thẳng: y = x+3 (d1) ; y = 3x+7 (d2) 1) Gọi A và B lần lượt là giao điểm của (d1) và (d2) với trục Oy. Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB. 2) Gọi J là giao điểm của (d1) và (d2) . Tam giác OIJ là tam giác gì? Tính diện tích của tam giác đó. Câu IV. (6,0 điểm) Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Gọi M là điểm nằm giữa A và B. Qua M vẽ dây CD vuông góc với AB, lấy điểm E đối xứng với A qua M. 1) Tứ giác ACED là hình gì? Vì sao? 2) Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của M trên AC và BC. Chứng minh rằng: 3) Gọi C’ là điểm đối xứng với C qua A. Chứng minh rằng C’ nằm trên một đường tròn cố định khi M di chuyển trên đường kính AB (M khác A và B). Câu IV. (2,0 điểm) Cho a, b, c là 3 số dương thỏa mãn: a+b+c =1. Chứng minh rằng: Họ và tên thí sinh: .......................................................................................... SBD: ........................... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TĨNH GIA HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2015-2016 Môn thi: Toán - Lớp 9 Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 08/12/2015 (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Ý Lời giải Điểm I (4.0đ) 1 (0.5đ) Điều kiện: 0.5 2 (2.0đ) 1.0 0.5 0.5 3 (1.5đ) Với ĐK: Ta có: Vì với mọi nên Do đó: khi hoặc Mà nên hoặc . Do đó: x = 0 hoặc Vậy là số tự nhiên khi x = 0 hoặc 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 II (4.0đ) 1 (2.0đ) Giải phương trình: (1) ĐK: Đặt Khi đó ta được PT: Mà a + b + 1 > 0 nên a = b. Do đó (1) Vậy nghiệm của PT là 0.25 0.25 0.5 0.25 0.5 0.25 2 (2.0đ) Ta có: p2 -2q2 = 1 p2 =2q2 + 1 p lẻ. Đặt p = 2k+1 (kN*) (2k+1)2 = 2q2 + 1 q2 = 2(k2+k) q chẵn mà q nguyên tố nên q = 2 p = 3 (thỏa mãn) Vây cặp số nguyên tố (p;q) cần tìm là (3;2) 0.5 0.75 0.5 0.25 III (4.0đ) 2a (1.5đ) Tìm được A(0;3); B(0;7) suy ra I(0;5) 0.75 0.75 2b (2.5đ) Hoành độ giao điểm J của (d1) và (d2) là nghiệm của PT: x+3 = 3x+7 x = -2 yJ = 1 J(-2;1) Suy ra: OI2 = 02 + 52 = 25; OJ2 = 22 + 12 = 5; IJ2 = 22 + 42 = 20 OJ2 + IJ2 = OI2 tam giác OIJ là tam giác vuông tại J (đvdt) 0.5 0.5 0.75 0.25 0.5 IV (6.0đ) 1 (2.0đ) 0.75 0.5 0.75 2 (2.0 đ) 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3 (2.0 đ) Lấy O’ đối xứng với O qua A suy ra O’ cố định. Tứ giác COC’O’ là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm A của mỗi đường. Do đó O’C’ = OC = R không đổi Suy ra C’ nằm trên đường tròn (O’,R) cố định khi M di chuyển trên đường kính AB. 0.5 0.5 0.5 0.5 V (2.0đ) Vì a + b + c = 1 nên Nên BĐT cần chứng minh tương đương với: Mặt khác dễ thấy: x2 + y2 + z2 xy + yz + zx , với mọi x, y, z. (*) Áp dụng (*) ta có: Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = Đpcm. 0.5 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 Chú ý: 1) Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng thì cho đủ số điểm từng phần như hướng dẫn quy định. 2) Bài hình không vẽ hình thì không chấm điểm.
Tài liệu đính kèm: