PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN Năm học 2016-2017 PHẦN THI: KIẾN THỨC BỘ MÔN Môn: Hóa học Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) 1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ phản ứng sau: A B Ca(OH)2 D C 2. Sục rất từ từ V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 148 g dung dịch Ca(OH)2 20% thì thu được 30 g kết tủa. Tính V và nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng? Câu 2. (2 điểm) 1. Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8 % người ta thu được dung dịch muối sufat có nồng độ 13,442%. Xác định CTHH của muối cacbonat nói trên. 2. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 9,25 g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc. Mặt khác biết 0,3 mol X phản ứng vừa đủ với 7,84 lít Cl2 ở đktc. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại có trong X. Câu 3. (1,5 điểm) 1. Giải thích hiện tượng khi: a. Nhúng thanh Mg vào dung dịch CuSO4 b. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 2. Hòa tan a g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc, nhưng nếu hòa tan a g hỗn hợp này vào dung dịch NaOH dư thì thu được 7,84 lít H2 ở đktc. Tính a? Câu 4. (1,5 điểm) Cho 10,4 g hỗn hợp bột Mg, Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M, sau phản ứng thu được 19,2 g chất rắn B và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc, rửa, nung kết tủa mới thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 g hỗn hợp 3 oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Tài liệu đính kèm: