SỞ GD&ĐT BẮC NINH PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: Sinh học lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề: 511 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ........................................... Câu 1: Một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Chuyển tế bào E. coli này sang môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các tế bào E. coli có chứa N15 được tạo ra trong quá trình trên là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêron Lac, gen điều hòa có vai trò A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN pôlimeraza. B. kiểm soát và vận hành hoạt động của operon. C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. D. tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza để xúc tác quá trình phiên mã. Câu 3: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn. Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là A. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn. B. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn. C. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn. D. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn. Câu 4: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là A. 21%. B. 68,25%. C. 50%. D. 42%. Câu 5: Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn không có ý nghĩa A. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. B. giúp duy trì sự ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định. C. lập bản đồ di truyền. D. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 6: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử aB là A. . B. . C. . D. . Câu 7: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b . Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389. C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391. Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaa (3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là A. (1), (3), (5). B. (4), (5), (6). C. (1), (2), (3). D. (2), (4), (6). Câu 9: Vốn gen của quần thể là A. toàn bộ gen trong tế bào chất của các cá thể trong quần thể. B. toàn bộ các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. C. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở một thời điểm xác định. D. toàn bộ gen trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể. Câu 10: Cho rằng đột biến không hình thành bộ ba kết thúc, bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến mã hóa kém chuỗi pôlipeptit bình thường một axit amin và làm xuất hiện một axit amin mới là do A. mất một bộ ba. B. mất hai bộ ba. C. mất 3 cặp nuclêôtit ở hai bộ ba liên tiếp. D. mất 3 cặp nuclêôtit ở ba bộ ba liên tiếp. Câu 11: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng Tâm động A. mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể. B. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động. Câu 12: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Cơ thể đực tạo ra giao tử mang gen A với sức sống bằng 50%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 25%; cơ thể cái tạo ra giao tử mang gen A có sức sống bằng 75%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 100%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra, sức sống của hợp tử có kiểu gen AA = 50%, Aa = 25%, aa = 75%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể mang tính trạng trội ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ A. . B. . C. . D. . Câu 13: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, mẹ của cô ta bị bạch tạng; bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị hai bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều không bị cả hai bệnh nói trên là A. 54,49%. B. 36,91%. C. 43,94%. D. 93,85%. Câu 14: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng là thành tựu của tạo giống A. bằng công nghệ tế bào. B. bằng phương pháp gây đột biến. C. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. bằng công nghệ gen. Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình dịch mã ? (1) Đối với sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở trong nhân tế bào. (2) Tất cả bộ ba trên mARN đều mang thông tin mã hóa axit amin. (3) Trước bộ ba mở đầu trên phân tử mARN có một trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp tiểu đơn vị bé của ribôxôm có thể nhận biết để bám vào mARN. (4) Trên một phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã cùng lúc giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. (5) Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ 3’ đến 5’. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 16: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn, ở thế hệ sau thu được 152 bí quả tròn, 114 bí quả dẹt và 38 bí quả dài. Khi cho F1 lai với nhau, theo lí thuyết trong số bí xuất hiện ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ? A. B. C. D. Câu 17: Gen A trội hoàn toàn so với gen a . Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 ? A. AA x aa B. Aa x aa C. Aa x Aa D. AA x Aa Câu 18: Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là A. tạo ra các quần thể mới. B. tạo ra các loài mới. C. tạo ra các nòi mới. D. tạo ra các nhóm phân loại trên loài. Câu 19: Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn ? A. Sự liên kết các nuclêôtit trên hai mạch diễn ra không đồng thời. B. Do giữa hai mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau. C. Do hai mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. D. Do hai mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzim ADN pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’. Câu 20: Phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng về tất cả các gen ở thực vật ? A. Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. B. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội. C. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ rồi tiến hành chọn lọc. D. Dung hợp tế bào trần khác loài. Câu 21: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng ? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. C. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền ? A. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin. B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực. C. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên. D. Vì có 4 loại nuclêôtit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba. Câu 23: Ở gà, cho hai cơ thể đều thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc. Nếu cho các gà F1 lai với nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích ở trên thì tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn thu được ở F2 bằng bao nhiêu ? Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. A. 4%. B. 2%. C. 8%. D. 6%. Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN ? A. Đầu 5’ của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển. B. tARN có cấu trúc một mạch và có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung. C. tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch” D. Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu. Câu 25: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào chỉ xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 10% số tế bào chỉ xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 17,5%. B. 35%. C. 5%. D. 10%. Câu 26: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài. C. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thức hiện chức năng. D. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài. Câu 27: Ở một loài thực vật, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao thuần chủng. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là A. B. C. D. Câu 28: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là A. mức phản ứng không do kiểu gen quy định. B. các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. C. tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. D. mỗi gen trong kiểu gen có mức phản ứng riêng. Câu 29: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, các nhiễm sắc thể của tế bào không phân li tạo thành giao tử không giảm nhiễm (2n). Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành A. thể đơn bội. B. thể tứ bội. C. thể tam bội. D. thể lưỡng bội. Câu 30: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Cho các nhận xét sau: (1). F2 có 10 kiểu gen. (2). Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3). F1 dị hợp tử hai cặp gen. (4). Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%. Có bao nhiêu nhận xét đúng ? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 31: Khi nói đến các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn lớn nhất ? A. sợi siêu xoắn. B. crômatit. C. sợi nhiễm sắc. D. nuclêôxôm. Câu 32: Ở một loài động vật, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Tiếp tục cho con đực F1 lai phân tích với con cái mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con cái. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♂XAXA × ♀XaY. B. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♀XAXA × ♂XaY. C. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♀AAXBXB x ♂aaXbY. D. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♂AAXBXB x ♀aaXbY. Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội-lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai P: ♂Aaaa1 x ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con F1 chiếm tỉ lệ A. B. C. D. Câu 34: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. gen lặn. B. gen đa alen. C. gen trội. D. gen đa hiệu. Câu 35: Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến A. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. B. làm biến đổi tần số của các alen trong quần thể. C. không gây hại cho cơ thể. D. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định. Câu 36: Tồn tại chính trong học thuyết tiến hoá Đacuyn là A. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị. B. đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá. C. chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi. D. chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành loài mới. Câu 37: Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Đột biến thể ba. (4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể không. (6) Đột biến thể một. Trong 6 loại đột biến nói trên, có bao nhiêu loại đột biến không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 ? A. P AaBB x Aabb B. P AABb x Aabb C. P AaBb x AaBb D. P Aabb x aaBb Câu 39: Ở động vật có vú, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là A. XY. B. XX. C. XYY. D. XO. Câu 40: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình trên là A. 6. B. 2. C. 4. D. 8 ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: