Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 646 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 646 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 646 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 646
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:................................................................................................................. SBD: .............................
Câu 1: Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
(1) Diễn ra ở pha G2 trong kỳ trung gian.
(2) Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi.
(3) Sử dụng các Deoxiribo nuclêotit tự do trong nhân tế bào.
(4) Enzim nối (ligaza) nối đoạn mồi với đoạn Okazaki.
(5) Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’-> 3’.
Các nhận định sai là
A. (2), (3).	B. (4), (5).	C. (1), (4).	D. (2), (5).
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1 là
A. 75% quả đỏ: 25% quả vàng hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
B. 100% quả đỏ hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
D. 100% quả vàng.
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.	B. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.
C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.	D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.
Câu 4: Ở một loài động vật, xét một cá thể đực mang đột biến mất đoạn trên một NST ở cặp NST số 2 và một đột biến đảo đoạn trên một NST ở cặp NST số 4, các cặp còn lại bình thường. Hai tế bào sinh dục của thể đột biến này giảm phân bình thường tạo ra tối đa và tối thiểu số giao tử bình thường là
A. 2 và 0.	B. 2 và 1.	C. 4 và 0.	D. 4 và 2.
Câu 5: Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định về phép lai như sau:
(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.
(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.
(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.
Số nhận định đúng là
A. (3), (4), (5).	B. (2), (4), (5).	C. (1), (4), (5).	D. (1), (3), (4).
Câu 6: Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?
A. Mật độ cá thể.	B. Các chất vô cơ.	C. Nhân tố khí hậu.	D. Các chất hữu cơ.
Câu 7: Phương pháp nào sau đây tạo ra giống mới bằng cách tổ hợp nguồn gen từ 2 loài khác nhau.
A. Cấy truyền phôi.	B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nhân bản vô tính.	D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Câu 8: Trong công nghệ gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta sử dụng tác nhân nào sau đây để làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận?
A. Enzim nối (ligaza).	B. Plasmit.
C. Enzim cắt giới hạn (restrictaz).	D. Canxi clorua hoặc xung điện.
Câu 9: Loài người hiện đại (Homo sapiens) được tiến hóa trực tiếp từ một nhánh của loài
A. Homo habilis.	B. Homo erectus.
C. Tinh tinh.	D. Homo neanderthanlensis.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thường biến?
A. Khi môi trường thay đổi, các cá thể có kiểu gen giống nhau đồng loạt biến đổi giống nhau.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định, tất cả các cá thể có kiểu gen khác nhau đều biến đổi giống nhau.
C. Thường biến là biến đổi kiểu gen không phụ thuộc vào sự biến đổi của môi trường.
D. Nguyên nhân của thường biến là do môi trường tác động vào quá trình phiên mã và dịch mã của gen.
Câu 11: Theo Đacuyn, động lực của chọn lọc nhân tạo là do
A. nhu cầu của con người.	B. sự đào thải những biến dị có hại cho sinh vật.
C. đấu tranh sinh tồn.	D. biến dị cá thể và tính di truyền của sinh vật.
Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Cây cao 170cm có kiểu gen là
A. AABbddee ; AabbddEe.	B. AaBbDdEe ; AAbbDdEe.
C. aaBbDdEe ; AaBbddEe.	D. Aabbddee ; aabbddEe.
Câu 13: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen , khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện co 900 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng
A. 30%.	B. 10%.	C. 45%.	D. 20%.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái.
A. Trong khoảng chống chịu, nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của nhiều nhân tố thái mà ở đó sinh vật phát triển ổn định theo thời gian.
C. Sinh vật sống được ngoài khoảng giới hạn sinh thái khi gặp điều kiện thuận lợi.
D. Giới hạn sinh thái chỉ đúng với các nhân tố vô sinh.
Câu 15: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
A. Tỷ lệ giới tính.	B. Thành phần loài.
C. Thành phần nhóm tuổi.	D. Sự phân bố cá thể.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiến hóa tiền sinh học?
A. Hình thành nên hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
B. Hình thành nên tế bào sống đầu tiên.
C. Tiến hóa diễn ra bên trong lớp màng kép lipit.
D. Tiến hóa tiền sinh học kết thúc khi hình thành tế bào sơ khai.
Câu 17: Cho các thông tin sau: 
(1) Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào.
(2) Quá trình phiên mã diễn ra ở vùng nhân.
(3) Phân tử mARN mới tạo ra có chứa các đoạn intron.
(4) Axit amin mở đầu là mêtiônin.
(5) Điều hòa biểu hiện gen theo mô hình opêron.
Đặc điểm của quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
A. (1), (4), (5).	B. (2), (3), (4).	C. (1), (3), (5).	D. (1), (3), (4).
Câu 18: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13– III14 là
A. 1/4.	B. 1/12.	C. 1/8.	D. 1/9.
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Tiếp tục cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết hai cặp gen (A, a; B,b) nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể ở F2, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/36.	B. 4/81	C. 1/16.	D. 1/4.
Câu 20: Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y quy định. Đem lai cá thể cái mắt nâu với cá thể đực mắt vàng thu được F1 phân li với tỉ lệ 1 cái mắt vàng và 1 đực mắt nâu. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cá thể đực đem lai có kiểu gen XaY.	B. Cá thể cái ở F1 có kiểu gen đồng hợp.
C. Tính trạng mắt nâu do alen lặn quy định.	D. Cá thể cái đem lai có kiểu gen dị hợp.
Câu 21: Cho một cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa màu đỏ : 43,75% cây hoa màu trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ thu được ở F1 tỉ lệ cây có kiểu gen giống cây ban đầu (P) là
A. 4/16.	B. 1/4.	C. 4/9.	D. 1/16.
Câu 22: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%, tần số hoán vị gen giữa D và d là 40%. Xét phép lai P: Y, tính theo lý thuyết số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 0,33.	B. 0,24.	C. 0,22.	D. 0,12.
Câu 23: Ở người, nguyên nhân gây nên bệnh động kinh là do một đột biến điểm xảy ra ở gen trong ti thể. Loại bệnh này được di truyền
A. chéo từ mẹ sang con trai và từ bố sang con gái.
B. thẳng từ bố sang con trai.
C. theo dòng mẹ.
D. theo quy luật phân li.
Câu 24: Chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp là phương pháp chọn giống bằng cách
A. lai tế bào trần của 2 loài thực vật khác nhau.
B. lai hữu tính các giống thuần chủng khác nhau và chọn lọc tổ hợp gen có kiểu hình mong muốn.
C. gây đột biến nhân tạo và chọn lọc tổ hợp gen mong muốn.
D. đa bội hóa tế bào đơn bội thành cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Câu 25: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quá trình phiên mã.
A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp ARN có chiều 5’->3’.
B. Nguyên liệu là các ribônuclêôtít tự do trong môi trường nội bào.
C. Enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã cùng lúc trên 2 mạch của ADN.
D. Phiên mã diễn ra trên 1 đoạn phân tử ADN.
Câu 26: Ở đậu Hà lan, xét một gen có 2 alen (B,b). Một quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gen 0,2BB : 0,8Bb. Giả sử quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ thì ở thế hệ F3 thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 50% BB : 10% Bb : 40% bb.	B. 90% BB : 10% Bb.
C. 45% BB : 10% Bb : 45% bb.	D. 55% BB : 10% Bb : 35% bb.
Câu 27: Ở người, đột biến gen quy định các yếu tố sinh trưởng dẫn đến hình thành khối u
A. thường không di truyền được.
B. thường là đột biến gen lặn.
C. thường xảy ra ở tế bào sinh dục sơ khai.
D. thường xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu 28: Nhóm các cơ quan nào sau đây là những cơ quan tương tự?
A. Xương cùng ở người và đuôi khỉ.	B. Cánh chim và tay người.
C. Gai xương rồng và gai hoa hồng.	D. Gai xương rồng và lá hoa hồng.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?
A. Hai loài trùng ổ sinh thái về dinh dưỡng sẽ dẫn đến cạnh tranh.
B. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định trong ổ sinh thái.
C. Ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.
D. Nơi ở là ổ sinh thái của sinh vật.
Câu 30: Trong cấu trúc của opêron Lac, vùng nào sau đây mang trình tự khởi đầu quá trình phiên mã?
A. Vùng mã hóa.
B. P (promoter).
C. O (operater).
D. Trên opêron Lac không có trình tự khởi đầu quá trình phiên mã.
Câu 31: Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng
A. trở nên cách li sinh sản với nhau.	B. không giao phối với nhau.
C. có hình thái hoàn toàn khác nhau.	D. sống ở các sinh cảnh khác nhau.
Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 2 xét một gen có 1 alen, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể số 3, số 4 và số 5 xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108.	B. 135.	C. 180.	D. 162.
Câu 33: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể đạt cân bằng di truyền và có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Trong quần thể, tỉ lệ cá thể thân cao có kiểu gen dị hợp tử là
A. 1/4.	B. 1/2.	C. 2/3.	D. 1/3.
Câu 34: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, phân tử đóng vai trò làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. mARN.	B. ADN.	C. tARN.	D. rARN.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm.
A. Đột biến điểm là biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến vài cặp nuclêôtit.
B. Đột biến điểm làm biến đổi cấu trúc protein thì đa số là có hại.
C. Xét ở mức phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính.
D. Đột biến điểm chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ.
Câu 36: Cho các phát biểu sau về kích thước quần thề.
(1) Được tính bằng số lượng hoặc khối lượng hoặc năng lượng của tất cả các cá thể trong quần thể.
(2) Kích thước tối đa là số lượng các thể tối đa mà quần thể có thể đạt được.
(3) Khi kích thước quần thể vượt mức đạt tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
(4) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
(5) Kích thước quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
Số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 37: Đặc điểm nào sau đây của cấu trúc NST liên quan đến chức năng điều hòa biểu hiện gen?
A. Mức xoắn của sợi chất nhiễm sắc ở kỳ trung gian.
B. Trình tự nucleotit đặc trưng gắn với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
C. Trình tự nucleotit đặc trưng ở đầu mút NST.
D. Số lượng protein loại histon có trong một nuclêôxôm.
Câu 38: Ở một loài thực vật. Alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp. Alen B qui định hoa màu đỏ, alen b qui định hoa màu trắng. Biết gen qui định tính trạng chiều cao thân với gen qui định màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và không có hiện tượng hoán vị gen xảy ra, các gen trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai , theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa màu đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ
A. 50%.	B. 20%.	C. 25%.	D. 35%.
Câu 39: Cho các nhận định sau về nhân tố tiến hóa:
(1) Làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Có thể loại bỏ hoàn toàn một loại alen ra khỏi quần thể.
(3) Định hướng quá trình tiến hóa.
(4) Diễn ra ngẫu nhiên, vô hướng.
(5) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Số nhận định đúng với chọn lọc tự nhiên là
A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 40: Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là
A. 3/4.	B. 11/12.	C. 5/6.	D. 1/12.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • doc646.doc