Đề tập huấn thi THPT quốc gia năm 2017 môn: Sinh học lớp 12 - Mã đề 502

doc 4 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT quốc gia năm 2017 môn: Sinh học lớp 12 - Mã đề 502", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tập huấn thi THPT quốc gia năm 2017 môn: Sinh học lớp 12 - Mã đề 502
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề: 502
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ...........................................
Câu 1: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N14 ?
A. 12.	B. 16.	C. 14.	D. 10.
Câu 2: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ ?
(1) Enzim ARN pôlimeraza trượt trên mạch khuôn của gen theo chiều từ 3’ đến 5’.
(2) Quá trình phiên mã kết thúc thì hai mạch của gen bắt đầu đóng xoắn trở lại.
(3) Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen theo nguyên tắc bổ sung.
(4) Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’.
(5) Enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào bất kì vùng nào trên gen để thực hiện quá trình phiên mã.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 3: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen.	B. nhiễm sắc thể.	C. alen.	D. kiểu hình.
Câu 4: Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbddEe thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình trên là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 8.
Câu 5: Nội dụng cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại là
A. quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. quá trình tiến hoá ở cấp độ phân tử.
C. quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể ban đầu.
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh mù màu và bị bạch tạng; bên phía người chồng có em chồng bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là
A. 12,5%.	B. 37,5%.	C. 56,25%.	D. 62,5%.
Câu 7: Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng : 6 cây hoa đơn, màu vàng : 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định thì khi cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
A. 1 : 1.	B. 3 : 1.	C. 1 : 2 : 1.	D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 8: Ở ruồi giấm, cơ thể đực bình thường có cặp NST giới tính là
A. XX.	B. XXY.	C. XO.	D. XY.
Câu 9: Một gen có chiều dài 2805Ao và có tổng số 2074 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là
A. A = T = 424, G = X = 400.	B. A = T = 404, G = X = 421.
C. A = T = 401, G = X = 424.	D. A = T = 400, G = X = 424.
Câu 10: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 11: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 15% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
A. 21,25%.	B. 42,5%.	C. 3,75%.	D. 50%.
Câu 12: Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa
A. tạo điều kiện cho các gen quý trên hai nhiễm sắc thể đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
B. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp.
C. cung cấp nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
D. tạo nhiều biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Câu 13: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14 và 15 trong vùng mã hóa tạo ra gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được mã hóa từ gen đột biến bị
A. mất một axit amin số 3.	B. mất một axit amin số 4.
C. mất axit amin thứ 13, 14, 15.	D. mất một axit amin số 5.
Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa x AAAa 	(2) Aaaa x Aaaa	(3) AAaa x AAAa
(4) AAaa x Aaaa	(5) AAAa x aaaa	(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là
A. (3), (4).	B. (5), (6).	C. (1), (2).	D. (2), (6).
Câu 15: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
Câu 16: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn, ở thế hệ sau thu được 176 bí quả tròn, 132 bí quả dẹt và 44 bí quả dài. Khi cho F1 lai với nhau, theo lí thuyết trong số bí quả tròn xuất hiện ở F2 thì số bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử trong thụ tinh đã thu được thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 84% cây hoa đỏ : 16% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, xảy ra đột biến trong giảm phân ở cả hai giới với tần số ngang nhau. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 48%.	B. 50%.	C. 24%.	D. 16%.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến ?
A. Thường biến liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen, nên không di truyền.
B. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
C. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội-lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết ở đời con trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 20: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 21: Quan niệm của Đacuyn về biến dị cá thể là
A. những biến đổi đồng loạt, theo một hướng.
B. những đặc điểm khác biệt giữa các cá thể do sống trong các môi trường khác nhau.
C. những đặc điểm khác biệt giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản.
D. những đặc điểm khác biệt giữa các loài.
Câu 22: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
C. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 23: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi của ADN ?
A. Ở mạch khuôn 5’→ 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.
B. Ở mạch khuôn 3’→ 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
C. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.
D. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn.
Câu 24: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN pôlimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
A. gen điều hòa.	B. vùng vận hành.	C. vùng khởi động.	D. vùng mã hoá.
Câu 25: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN ?
A. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X.
B. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
D. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau.
Câu 26: Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là
A. tất cả các sinh vật đều có chung bộ mã di truyền.
B. mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
C. một axit amin có thể được mã hoá đồng thời bởi nhiều bộ ba.
D. các bộ ba có thể bị đột biến tạo thành các bộ ba mới.
Câu 27: Ở một loài động vật, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♂XAXA × ♀XaY.
B. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, P: ♀XAXA × ♂XaY.
C. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♂AAXBXB x ♀aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, P: ♀AAXBXB x ♂aaXbY.
Câu 28: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
A. eo thứ cấp.	B. đầu mút NST.
C. điểm khởi sự nhân đôi.	D. tâm động.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao dị hợp ở F2 là
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 ?
A. P AABb x Aabb	B. P AaBB x Aabb	C. P Aabb x aaBb	D. P AaBb x AaBb
Câu 31: Thể song nhị bội
A. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
Câu 32: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:
(1). Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 kiểu gen.
(2). Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3). F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(4). Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 18%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 33: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm mục đích gì ?
A. Tạo loài mới.	B. Tạo giống mới.
C. Tạo ưu thế lai.	D. Tạo dòng thuần chủng.
Câu 34: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,8. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,4. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp là
A. 15,36%.	B. 80,64%.	C. 32%.	D. 48%.
Câu 35: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là
A. 75%.	B. 12,5%.	C. 25%.	D. 50%.
Câu 36: Gen đa hiệu là gen
A. có sự tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
B. tạo ra nhiều loại mARN.
C. điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
D. tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.
Câu 37: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào ?
A. 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn : 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài.
B. 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn : 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 1 ♀ lông thẳng, tai dài.
C. 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn : 1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài.
D. 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn : 3 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài.
Câu 38: Gen B trội hoàn toàn so với gen b . Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 ?
A. BB x bb	B. Bb x Bb	C. Bb x bb	D. BB x Bb
Câu 39: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
C. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
Câu 40: Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST. 	 (2) Lặp đoạn NST. 
(3) Đảo đoạn NST. 	(4) Chuyển đoạn trên cùng một NST. 
Những dạng đột biến làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết là
A. (1), (2).	B. (2), (3).	C. (3), (4).	D. (2), (4).
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docTHPT_SINH_12_502.doc