Đề ôn thi THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 lần 1 - Mã đề 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Yên Lạc

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 lần 1 - Mã đề 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Yên Lạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn thi THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 lần 1 - Mã đề 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Yên Lạc
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
(Đề thi có 03 trang)
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 – LỚP 12
NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
Mã đề thi 628
Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?
A. Do sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.	B. Do chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ.
C. do trật tự hai cực Ianta sụp đổ.	D. Do kinh tế các nước phát triển.
Câu 2: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì?
A. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế	B. Thực hiện kế hoạch Mácsan, thành lập NATO
C. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava	D. Thành lập liên minh châu Âu
Câu 3: Cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần hai được diễn ra từ khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 của thế kỉ XX trở đi	B. Từ thập kỉ 70 của thế kỉ XX
C. Từ những năm 50 của thế kỉ XX trở đi	D. Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Câu 4: Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước	B. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô
C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan	D. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận
Câu 5: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ như thế nào?
A. Quan hệ đối đầu	B. Quan hệ hợp tác hữu nghị
C. Quan hệ Đồng minh	D. Quan hệ láng giềng thân thiện
Câu 6: Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia nào?
A. Việt Nam B. Lào	C. Campuchia D. Việt Nam, Lào, Campuchia
Câu 7: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?
A. Châu Phi B. Châu Âu	C. Châu Á và châu Âu 	D. Châu Mĩ
Câu 8: Sau khi giành được độc lập, bước vào phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn , nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á có nhu cầu gì?
A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ	B. Độc lập phát triển kinh tế
C. Hợp tác với nhau để cùng phát triển	D. Hợp tác chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 9: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?
A. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới	B. “Thế giới phải luôn công bằng”
C. “Thúc đẩy dân chủ”	D. “Cam kết và mở rộng”
Câu 10: Trong những năm 1946 -1949 ở Trung quốc diễn ra sự kiện gì?
A. Quốc Cộng hợp tác chống phát xít Nhật	B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi
C. Cách mạng văn hóa	D. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng
Câu 11: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là:
A. Con người	B. Áp dụng khoa học kĩ thuật
C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước	D. Chí phí quốc phòng thấp
Câu 12: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô khôi phục kinh tế trong bối cảnh như thế nào?
A. Nhận được khoản bồi thường chiến phí lớn từ các nước phát xít bại trận
B. Thu được nhiều lợi nhuận nhờ vào buôn bán vũ khí
C. Bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề
D. Chiếm được nhiều thuộc địa
Câu 13: Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ muốn điều gì?
A. Thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại
B. Duy trì hòa bình ở khu vực Trung Đông.
C. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” trong đó Mĩ đóng vai trò lãnh đạo thế giới
D. Hợp tác với Nga để chống khủng bố, duy trì hòa bình thế giới
Câu 14: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì?
A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
B. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 15: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
A. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
B. Thành lập khối đồng minh chống phát xít
C. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc
D. Tiêu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật
Câu 16: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
A. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai
B. Do yêu cầu cuộc sống
C. Tất cả đều đúng.
D. Những thành tựu khoa học – kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT – CN lần hai.
Câu 17: Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến 11/2/1945	B. Từ ngày 4 đến 14/2/1945
C. Từ ngày 4 đến 11/12/1945	D. Từ ngày 14 đến 17/2/1945
Câu 18: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?
A. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô
B. Gây chiến tranh xâm lược và bạo loạn lật đổchính quyền nhiều nơi trên thế giới
C. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc
D. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc
Câu 19: Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất	
B. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ
C. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa.	
D. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình.
Câu 20: Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là:
A. V.Putin	B. B.Yeltsin	C. D.Medvedev	D. M.Goocbachop
Câu 21: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược gì?
A. Chiến lược cam kết và mở rộng	B. Chiến lược Aixenhao
C. Chiến lược toàn cầu	D. Chiến lược Mácsan
Câu 22: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?
A. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới
B. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
C. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới
D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
Câu 23: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?
A. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.
B. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động
C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
D. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn
Câu 24: Từ đầu 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng công nghiệp	B. Cách mạng trắng trong nông nghiệp
C. Cách mạng xanh trong nông nghiệp	D. Cách mạng công nghệ
Câu 25: Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 là:
A. Nhật Bản	B. Anh	C. Mĩ	D. Liên Xô
Câu 26: Xác định cơ quan nào dưới đây không nằm trong bộ máy tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội đồng tư vấn B. Hội đồng quản thác	C. Hội đồng bảo an D. Đại hội đồng
Câu 27: Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân	
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở châu Mĩ
C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới	
D. Kinh tế Mĩ suy thoái, khủng hoảng
Câu 28: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Những năm 70 của thế kỉ XX	B. Những năm 60 của thế kỉ XX
C. Những năm 90 của thế kỉ XX	D. Những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 29: Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa bắt đầu vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1976	B. Tháng 1/1979	C. Tháng 12/1987	D. Tháng 12/1978
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
A. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú
C. Lợi dụng chiến tranh làm giàu
D. Áp dung Khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất chất lượng
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Quan tâm phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị
Câu 32: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. “Mĩ La tinh cháy" B. “Lục địa đỏ”	C. “Lục địa mới trỗi dậy” D. “Lục địa bùng cháy”
Câu 33: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Tất cả các đáp án đều đúng.
D. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng
Câu 34: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì ?
A. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á
B. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu
D. Hòa bình, trung lập tích cực
Câu 35: Ngay sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì ?
A. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo	B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
C. Ngả về Phương Tây	D. Công nghiệp hóa XHCN
Câu 36: Trong những năm 50 đến những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghiệp điện hạt nhân	B. Công nghiệp đóng tàu
C. Công ngiệp hóa chất	D. Công nghệ phần mềm
Câu 37: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?
A. Mao Trạch Đông	B. Đặng Tiểu Bình	C. Lưu Thiếu Kỳ	D. Tôn Trung Sơn
Câu 38: Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề gì?
A. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.	B. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
C. Vấn đề văn hóa	D. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính
Câu 39: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?
A. Từ năm 1952 đến năm 1969	B. Từ năm 1969 đến năm 1973
C. Từ năm 1960 đến năm 1969	D. Từ năm 1960 đến năm 1973
Câu 40: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì?
A. Trở thành cường quốc nông nghiệp lớn nhất thế giới
B. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới
C. Trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đúng thứ hai thế giới
D. Tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước
---------------------------------------------------------- HẾT ----------
Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Tài liệu đính kèm:

  • docKSCL_LS01_628.doc