Đề ôn thi học kỳ 1 môn Hóa học 12 - Đề 1

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kỳ 1 môn Hóa học 12 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn thi học kỳ 1 môn Hóa học 12 - Đề 1
ÔN TẬP HỌC KÌ I – HÓA HỌC 12 – ĐỀ 1 
Câu 1: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
	A. glucozơ và ancol etylic	B. glucozơ và glixerol              
	C. xà phòng và ancol etylic         	D. xà phòng và glixerol
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
	A. 4,48 lít          	B. 8,96 lít     
	C. 17,92 lít	D. 11,20 lít        
Câu 3: Loại cacbohiđrat có trong máu người với nồng độ hầu như không đổi (khoảng 0,1%) là
	A. Saccarozơ     	B. Glucozơ     
	C. Xenlulozơ	D. Tinh bột          
Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch KOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch KOH tối thiểu cần dùng là
	A. 300 ml          	B. 200 ml	C. 400 ml       	D. 150 ml       
Câu 5: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng hoàn toàn với nước brom dư thu được kết tủa có khối lượng là (Br=80, N=14, C=12, H=1, O=16)
	A.  17,2 gam     	B. 33,3 gam    	C. 33,0 gam      	D. 25,1 gam
Câu 6: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam glyxin (NH2CH2COOH), cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
	A. 150       	B. 50          	C.  100          	D. 200
Câu 7: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
	A. 1       	B. 3         	C. 2              	D. 4
Câu 8: Chất X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
	A. C2H5COOCH3             	B. HCOOC3H5
	C. HCOOC3H7               	D. CH3COOC2H5
Câu 9: Kim loại sắt không tan trong dung dịch
	A. HNO3 đặc, nóng	B. H2SO4 đặc, nóng       
	C. H2SO4 loãng              	D. HNO3 đặc, nguội
Câu 10: Cho các chất: etylamin (C2H5NH2), phenylamin (C6H5NH2), ammoniac (NH3). Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:
A. NH3, C2H5NH2, C6H5NH2	B. C2H5NH2, NH3, C6H5NH2
C. C6H5NH2, C2H5NH2, NH3	D. C6H5NH2, NH3, C2H5NH2
Câu 11: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
	A. Poli(vinyl clorua)
	B. Polistiren
	C. Poli(hexametylen ađipamit)          
	D. Polietilen                 
Câu 12: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
	A. Ala-Glu-Val    	B. Glu-Ala-Gly-Val  
	C. Gly-Ala-Gly	D. Glu-Gly    
Câu 13: Tiến hành phản ứng tráng gương với dung dịch chứa 18 gam glucozơ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
	A. 21,6 gam	B.  10,8 gam      	C. 43,2 gam     	D. 32,4 gam  
Câu 14: Tính chất hóa học chung của kim loại là
	A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử	B. Tính khử                  
	C. Tính oxi hóa	D. Tính lưỡng tính          	
Câu 15: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
	A. 5	B. 3           	C. 4         	D. 2           
Câu 16: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ  đều có khả năng tham gia phản ứng
	A. thuỷ phân	B. trùng ngưng
	C. tráng gương               	D. hoà tan Cu(OH)2           
Câu 17: Trong các dung dịch:  
CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
	A. 4             	B. 2        	C. 3           	D. 1
Câu 18: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu (giả sử toàn bộ kim loại đồng tạo ra đều bám hết lên thanh sắt). Khối lượng Fe đã phản ứng là
	A. 5,6 gam       	B. 8,4 gam      	C. 6,4 gam	D.  11,2 gam   
Câu 19: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
	A. 4             	B. 1          	C. 3            	D. 2
Câu 20: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
	A. Zn             	B. Pb           	C. Cu           	D. Ag
Câu 21: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
	A. 28,89                     	B. 17,19
	C. 31,31                     	D. 29,69
Câu 22: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
	A. Bạc         	B. Chì             	C. Nhôm            	D. Vàng
Câu 23: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
	A. poliacrilonitrin
	B. polietilen
	C. poli(metyl metacrylat)            
	D. poli(vinyl clorua)                    
Câu 24: Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
	A. 4,05 gam    	B.  7,77 gam     	C. 8,27 gam     	D. 6,39 gam
Câu 25: Metyl fomat có công thức là
	A. HCOOC2H5	B. CH3COOCH3          
	C. HCOOCH3	D. HCOOCH=CH2       
Câu 26: Tơ nitron (hay olon) dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron ?
	A. H2N-[CH2]5-COOH
	B. CH2=CH-CN
	C.  H2N-[CH2]6-NH2                       
	D.  CH2=CH-CH3                      
Câu 27: Một loại polietilen có phân tử khối là 50.000. Hệ số polime hóa trung bình của loại polietilen đó là 
	A. 1230. 	B. 920. 	C. 1786. 	D. 1529.
Câu 28: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 g C2H5COOCH3 bằng dung dịch NaOH dư, sau phản ứng khối lượng muối thu được là
	A.  8,2 g       	B. 6,8 g
	C. 9,6 g              	D. 10,4 g         
Câu 29: Chất nào sau đây có thể tác dụng được với HCl và NaOH?
	A. axit glutamic	B. axit ađipic                   
	C. axit oxalic	D. axit axetic                   
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
	A. 8,125 gam	B. 13 gam    	C. 16,25 gam      	D. 32,5  gam   
Câu 31: Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tăng dần theo thứ tự: Zn2+, Fe2+, Cu2+, tính khử giảm dần theo thứ tự: Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không xảy ra là 	
	A. Fe + CuCl2. 	B. Zn + CuCl2. 	C. Cu + FeCl2. 	D. Zn + FeCl2 
Câu 32: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 ---> cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:
	A. 9	B. 5	C. 4	D. 6
Câu 33: Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tử R là:
A. Cl (Z=17)	B. F (Z=9)	C. Na (Z=11)	D. K (Z=19)
Câu 34: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. CH2=CHCOOH	B. CH3COOH.	
C. C2H5OH.	D. H2NCH2COOH.
Câu 35: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:
A. Monosaccarit	B. polisaccarit	C. Cacbohiđrat	D. Đisaccarit
Câu 36: Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :
A. CH3COOCH3	B. CH3COOH	C. C2H5COOH	D. HCOOCH3.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp kim loại (Mg và Zn) trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 36,7 gam	B. 63,7 gam	C. 35,7 gam	D. 53,7 gam
Câu 38: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. saccarozơ.	B. lipit.	C. tinh bột.	D. xenlulozơ.
Câu 39:-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2, một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2CH2COOH.	B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.	D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 40: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe cần dùng 200ml dung dịch CuSO4 1M. Giá trị của m là:
A. 5,6 gam.	B. 11,2 gam.	C. 16,8 gam.	D. 22,4 gam.
(Cho Fe=56, Cu=64, S=32, Na=23, K=39, Mg=24, Zn=65, Al=27, C=12, H=1, O=16)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_hoc_ky_1_mon_hoa_hoc_12_de_1.doc