Đề ôn tập học kỳ I Toán 6 (Đề 7, 8, 9)

doc 2 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập học kỳ I Toán 6 (Đề 7, 8, 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập học kỳ I Toán 6 (Đề 7, 8, 9)
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ I TOÁN 6 
ĐỀ 7:
Câu 1: (2 điểm) 
 a/ Cho tập hợp A = và B = .Hãy liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A
 b/ Viết gọn các tích sau bằng cách dung lũy thừa : 6.6.5.5.5 ; . x
 c/ Sắp xếp các số nguyên sau theo luỹ thừa tăng dần: -12, -21, 0, 5, 8, -34
 d/ Tìm các giá trị tuyệt đối của mỗi số nguyên sau : 204 và - 117
Câu 2: (3 điểm) Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)
 a) 19. 36 + 19 . 64 b) 15 . + : 4 - 
 c) (-12) – (6 – 12) d) 119 + (-10) + 2008 + (- 109)
Câu 3: (1điểm) Tìm x biết 50 + 2. (x - 3) = 60
Câu 4: (1 điểm)
 a) Tìm ƯCLN(18,42) 
 b) Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng . Hãy vẽ đường thẳng AB, tia AB. 
Câu 5: (1 điểm) Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 6 , hàng 8 , hàng 12 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh đó trong khoảng từ 40 đến 50. Tính số học sinh của lớp 6A.
Câu 6: (2 điểm) Trên tia Ox xác định hai điểm A và B sao cho OA = 7cm, OB = 3cm
Trong ba điểm O, B , A điểm nào mằm giữa hai điểm còn lại ? vì sao?
Tính AB.
Trên tia đối của tia Ox xác định điểm C sao cho OC = 3cm. Tính CB
Điểm O có là trung điểm của CB không? vì sao ?
Hết.
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ I TOÁN 6 
ĐỀ 8:
Câu I: ( 1 điểm). Cho tập hợp ; 
Liệt kê các phần tử của tập hợp A
Tập hợp A có bao nhiêu phần tử, tập hợp B có bao nhiêu phần tử?
Câu II: ( 2 điểm)
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số nguyên sau: 100; - 60
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự từ bé đến lớn: -12 ; 3 ; 12 ; 0 ; - 7 ; 6
Tìm x, biết: 11.x – 35 = 108
Câu III: (1,5 điểm)
	1. Viết tích sau dưới dạng lũy thừa: x5 . x2
	2. Tính nhanh: 23.38 + 23.43 + 23.19
Câu IV: ( 1,5 điểm).
Thực hiện phép tính sau khi đã bỏ dấu ngoặc: ( - 2009) – (234 – 2009)
Tìm tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn: 
Câu V: ( 1,5 điểm).
Tìm ước chung lớn nhất của 32 và 80
Một căn phòng hình chữ nhật dài 680cm, rộng 480cm. Người ta muốn lát kính căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt sén. Hỏi cạnh của viên gạch đó có độ dài lớn nhất là bao nhiêu?
Câu VI: ( 2,5 điểm).
	Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho OM = 6cm, ON = 10cm
Hãy vẽ hình theo cách nói trên. 
Trên hình vẽ vừa vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng, kể tên các đoạn thẳng đó.
Tính độ dài đoạn thẳng MN
Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MN.Tính độ dài đoạn thẳng IM.
---HEÁT---
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ I TOÁN 6 
ĐỀ 9:
Bài 1 
a, Cho tập hợp A =. Hãy viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
b, Tìm BCNN(45;75)
Bài 2: 
Thực hiện phép tính 
a) 22 . 5 + (149 – 72) b) 24.67 + 24.33 c) 136. 8 - 36.23 d) 
Bài 3: Tìm x biết:
a) 5.(x + 35) = 515 	 b) chia hết cho cả 3 và 5	 
Bµi 4
 Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 200 đến 500. 
Bµi 5:
Vẽ đoạn thẳng MN dài 8cm. Gọi R là trung điểm của MN.
Tính MR, RN
Lấy hai điểm P và Q trên đoạn thẳng MN sao cho MP = NQ = 3cm. Tính PR, QR
Điểm R có là trung điểm của đoạn PQ không? Vì sao ?
------Hết-------./.

Tài liệu đính kèm:

  • doc3.2 De on tap hoc ky I - toan 6.doc