Đề ôn tập chương 1 Đại số 7 (Đề 6)

doc 7 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 819Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập chương 1 Đại số 7 (Đề 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập chương 1 Đại số 7 (Đề 6)
II. Tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) 
a) b) 
Bµi 2. Tìm x biết: 
a) b) |3x – 1,8| = 3,9 
Bài 3. Lớp 7A có ba tổ tham gia thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ. Số kg giấy vụn thu gom được của ba tổ I, II, III lần lượt tỉ lệ với 2; 4; 5. Biết số kilôgam giấy vụn của cả hai tổ I và III hơn tổ II là 27kg. Hỏi mỗi tổ thu gom được bao nhiêu kilôgam giấy vụn?
Bài 4. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 
HƯỚNG DẪN GIẢI.
BÀI
NỘI DUNG
1
a)
 = 
= 1-1 -= - 
 = = 
2
a) 
b) TH 1: 3x – 1,8 = 3,9 
 3x = 3,9 + 1,8
 x = 1,9 
 TH 2: 3x – 1,8 = -3,9 
 3x = -3,9 + 1,8
 x = -0,7 
Gọi số kg của tổ I; II; III thu gom được lần lượt là x; y; z (kg)
 Ta có và x + z – y =27 
 Tính được: x= 13,5 ; y = 20,25 ; z = 33,75 
4
Ta có . Suy ra 
Dấu “ =” xảy ra khi x = 3,5 
Vậy Max A = khi x =3,5.
Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) 
 a) b) 
Bµi 2. Tìm x biết: 
 a) b) |2x – 1,4| = 3,6 
Bài 3. Lớp 7B có hai tổ tham gia thu gom giấy vụn làm kế hoạch nhỏ. Số kilôgam giấy vụn thu gom được của hai tổ tỉ lệ với 4; 5. Tổ I thu được ít hơn tổ II là 7,5kg giấy vụn. Hỏi mỗi tổ thu gom được bao nhiêu kilôgam giấy vụn?
Bài 4. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 
HƯỚNG DẪN GIẢI.
BÀI
NỘI DUNG
1
a)
 a) 
 = 
= 1-1 - 
b) 
 = 
 = 
2
a) 
b) TH 1: 2x – 1,4 = 3,6 
 2x = 3,6 + 1,4
 x = 2,5 
 TH 2: 2x – 1,4 = -3,6 
 2x = -3,6 + 1,4
 x = -1,1 
3
Gọi số kg của tổ I; II thu gom được lần lượt là x; y (kg)
 Ta có và y - x = 7,5 
 Tính được: x= 30 ; y = 37,5 
4
Ta có 
 Dấu “ =” xảy ra khi x = 
 Vậy Max A = khi x = 
Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) 
a) b) 
 c) d) 
Bài 2. Tìm x biết: 
 d) e) 
Bài 3. Tìm hai số x, y biết: và x + y = 20
Tìm giá trị của x - y biết: và x + y = 4
HƯỚNG DẪN GIẢI.
BÀI
NỘI DUNG
1
a)
d) 
 hoặc 
e) 
 x - 1 = 3,5 hoặc x - 1 = -3,5 
 Suy ra x = 4,5 hoặc x = - 2,5 
+ Áp dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
+ Tính được x = 14;
 y = 6 
+ Áp dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
(còn cách giải khác đúng cho điểm tương tự.)
Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) 
a) 
b) 4.	
Bài 2: Tìm x biết:
a) 
b) 5 – |3x – 1| = 3 
c) (1 – 2x)2 = 9 
Bài 3: Nhà trường đề ra chỉ tiêu phấn đấu của học kỳ I đối với học sinh khối 7 là số học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu của khối tỷ lệ với 9; 11; 13; 3. Không có học sinh kém. Hỏi theo chỉ tiêu của nhà trường thì có bao nhiêu học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu, biết rằng số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 20 em.
HƯỚNG DẪN GIẢI.
BÀI
NỘI DUNG
1
a)
 = 
b)
4.= = 
2
a)
 x = 
b)
5 – |3x – 1| = 3 
 3x – 1 = 2 hoặc 3x – 1 = -2
Vậy: x = 1; x = - 
c)
(1 – 2x)2 = 9 1 – 2x = 3 hoặc 1 – 2x = -3
Vậy: x = -1: x = 2	
3
Gọi số HS giỏi, khá, TB, yếu của khối là: a; b; c; d (a; b; c; d ). 
Theo đề bài ta có: và b – a = 20
 Vậy: a = 90; b = 110; c = 130; d = 30 (học sinh)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_chuong_I_dai_so_7.doc