1 Câu 1: Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do đột biến gen lặn a nằm trên NST giới tính X qui định, alen A qui định khả năng nhìn màu bình thường. Người chồng bình thường về bệnh này kết hôn với người phụ nữ bình thường mang cặp gen dị hợp sinh được đứa con trai vừa bị bệnh mù màu vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên là hợp lí hơn cả? A. Cặp NST giới tính của mẹ bị rối loạn phân li ở kì sau của giảm phân II, bố bình thường . B. Cặp NST giới tính của bố bị rối loạn phân li ở kì sau của giảm phân I, mẹ bình thường C. Cặp NST giới tính của mẹ bị rối loạn phân li ở kì sau của giảm phân I, bố bình thường. D. Cặp NST giới tính của bố bị rối loạn phân li ở kì sau của giảm phân I I, mẹ bình thường. Câu 2: Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Đường Lactozo làm bất hoạt động protein ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi B. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau C. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau D. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi bằng nhau Câu 3: Khẳng định nào sau đây chính xác ? A. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn bội của loài B. Trên một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé C. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong quá t rình hình thành kiểu hình D. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen Câu 4: Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen Ab/ab De/dE. Quá trình giảm phân một tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen De/dE không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là A. 12 B. 18 C. 24 D. 14 Câu 5: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu ( P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là A. 0,1 B. 0,2 C. 0,15 D. 0,075 Câu 6: Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDEGHKI. Xuất hiện một đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đổi thành ABEDCGHKI, hậu quả của dạng đột biến này là: A. Làm giảm số lượng kiểu gen, làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến B. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST, do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen C. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, vì vậy thể đột biến thường mất khả năng sinh sảnh D. Làm gia tăng số lượng gen trên NST dẫn đến mất cân bằng hệ gen nên có thể gây hại chi thể đột biến Câu 7: Những dạng đột biến nào được sử dụng làm căn cứ để lập bản đồ gen? A. Đột biến lệch bội, đột biến đảo đoạn NST B. Đột biến mất đoạn, đột biến lặp đoạn C. Đột biến lệch bội, đột biến chuyển đoạn NST D. Đột biến mất đoạn NST, đột biến lệch bội Câu 8: Trong bảng mã di truyền axit amin metionin và triptophan được mã hóa bởi bộ ba A. 5’UAX3’; 5’UGG3’ B. 3’AUG; 3’UGG5’ C. 5’UAA3’; 5’UAA3’ D. 3’GUA5’; 3’GGU5’ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC. Thời gian làm bài:90 phút (50 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:....................... ........................................................ MĐ: 011 2 Câu 9: Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a . Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa.Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa .Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ? A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1. B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46% C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9% D. Ở thế hệ (P) tấn số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% Câu 10: Cho các phép lai sau: (1)Ab/ab x aB/ab (2)Ab/aB x aB/Ab (3)AB/ab x Ab/aB (4)Ab/aB x aB/ab (5)AB/ab x AB/ab (6)AB/ab x aB/ab Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen ? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 11: :Bộ ba đối mã của ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu là: A. 5’UAX3’ B.3’UAX5’ C. 5’XUA3’ D. 5’AUG3’ Câu 12: Tổ hợp giao tử nào sau đây ở người có thể sinh ra cá thể bị hội chứng Đao? A. (23+X) & (22+Y) B. (22+X) & (22+Y) C. (22+X) & (21+Y) D. (21+X) & (22+Y) Câu 13: Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2 A 0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen d. Khi cặp alen Dd nhân đôi liên tiếp ba lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là A. A=T=14; G=X=7 B. A=T=16; G=X=8 C. A=T=7; G=X=14 D. A=T=8; G=X=16 Câu 14: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fathu được tỉ lệ phân li ki ểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ? A. Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen B. F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen C. Tính trạng mầu sắc hoa do một gen qui định D. Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1:2:1) 2. Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi chỉ có mặt một trong hai gen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai gen A và B cho hoa màu trắng. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai thu được kiể u hình ở đời con có 50% cây hoa màu hồng ? (1)AaBb x aabb (2)Aabb x aaBb (3)AaBb x Aabb (4)AABb x aaBb (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb (7)AABb x Aabb (8)AAbb x aaBb A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 16: Ở loài cá kiếm, alen A qui định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng; alen B quy định vây đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định vây đuôi ngắn. Trong một thí nghiệm, một học sinh đem lai một cá thể cá kiếm dị hợp tử hai cặp gen với một cá thể cùng loài có kiểu gen đồng hợp lặn. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1:1:1:1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quả trên. Kết luận nào sau đây chính xác nhất ? A. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST hoặc nằm trên hai cặp NST khác nhau B. Hai gen trên nằm trên hai cặp NST khác nhau C. Hai gen trên phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử D. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp NST Câu 17: Ở ruồi giấm, A – mắt đỏ, a – mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho P t/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 A. 56,25%. B. 18,75%. C. 75%. D. 81,25%. 3 Câu 18: Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp NST thường. Gen trội A có 1200 adenin, gen lặn a có 1350 adenin. Khi giảm phân cặp NST mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử bất thường là A. A= T= 2550; G = X = 450 và A= T= G= X = 0 B. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T= G= X = 0 C. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T=2700; G= X = 300 D. A= T= 2700; G = X = 300 và A= T= G= X = 0 Câu 19: Ở người, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a q uy định tóc thẳng; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO, trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO; alen IA, IB quan hệ đồng trội. Biết ba gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai (P); bố có nhóm máu B,mắt đen tóc thẳng so với mẹ có nhóm máu A, mắt nâu, tóc quăn sinh con đầu lòng nhóm máu O có tóc thẳng, mắt nâu. Xác suất để lần sinh thứ hai sinh được một đứa con có nhóm máu B, mắt nâu, tóc thẳng là A. 25% B. 6,25% C. 12,5% D. 50% Câu 20: GIả sử trong một gen có một bazo nito guanin trở thành dạng hiếm (G*). Khi gen này nhân đôi 3 lần thì số gen ở dạng tiền đột biến là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 21: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình. Tỷ lệ kiểu hình F1 Giới đực: 75% cao, xám : 25% cao, vàng. Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng Biết rằng không xảy ra đột biến,kết luận nào sau đây đú ng ? A. Ở F1,gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20% B. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20% C. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng D. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng, không xảy ra đột biến ở các cá thể trong phả hệ, người đàn ông s ố 5 và số 10 trong phả hệ không mang alen bệnh Kết luận nào sau đây là đúng? A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường B. Bệnh do gen lặn nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y C. Bệnh do gen nằm trên ti thể D. Bệnh do gen trội nằm trên NST không có alen tương ứng trên Y Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được : (1)Cây cao nhất có chiều cao 100cm (2)Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (3)Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34% (4)F2 có 27 kiểu gen Phương án đúng là A. (1),(4) B. (1),(3) C. (2),(4) D. (2),(3) Câu 24: Enzim nào được sử dụng trong phương pháp lai tế bào? A. Amilaza. B. Xenlulaza. C. Ligaza. D. Restricaza 4 Câu 25: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là A. 5 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng B. 3 ruồi mắt đỏ : 13 ruồi mắt trắng C. 9 ruồi mắt đỏ : 7 ruồi mắt trắng D. 13 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng Câu 26: Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi:18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là: A. 6,25% B.20% C. 18,75% D. 37,5% Câu 27: Để giải thích trong tự nhiên các cá thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất? A. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật B. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ NST của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ C. Thể song nhị bội là các cá thể có bộ NST bao gồm hai bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau D. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới Câu 28: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt đồng thời hai gen A và B qui định quả dài; khi có mặt gen A hoặc B cho quả tròn; khi không có cả hai gen A và B cho quả dẹt . Cho cây quả dài F1 tự thụ phấn, F2thu được 3 kiểu hình gồm cây quả dài, quả tròn, quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fa. Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 1 quả dài:5 quả tròn: 2 quả dẹt B. 9 quả dài:6 quả tròn: 1 quả dẹt C. 1 quả dài: 2 quả tròn: 1 quả dẹt D. 1 quả dẹt: 10 quả tròn: 1 quả Câu 29: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau: (1) AAaaBbbb X AaaaBBBb (2) AAaaBBbb X AaaaBbbb (3) AaaaBBBb X AAaaBbbb (4) AaaaBBbb X aaaaBbbb Theo lý thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình A. (3), (2). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (1), (3). Câu 30: Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN. B. Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN. C. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu t rúc của một số loại aa. D. Trong một chạc ba tái bản, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’ – 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. Câu 31: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Các gen trong cùng nhóm gen liên kết luôn di truyền cùng nhau. B. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X có hiện tượng di truyền chéo. C. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Hoán vị gen và phân li độc lập làm tăng cường biến dị tổ hợp Câu 32: Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là A. 1040. B. 520. C. 1520. D. 480. 5 Câu 33: Bốn tế bào của một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe HI hi khi giảm phân đã thu được 8 loại giao tử. Tỉ lệ mỗi loại giao tử là A. phụ thuộc vào số tế bào có hoán vị gen. B. khác nhau. C. 10%. D. 12,5%. Câu 34: Gen b bị đột biến thành alen B có chiều dài giảm 10,2A 0 và ít hơn 7 liên kết hiđrô so với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là A. A = T = 64; G = X = 32. B. A = T = 32; G = X = 64. C. A = T = 62; G = X = 31. D. A = T = 31; G = X = 62. Câu 35: Một gia đình nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên. A. 12 thế hệ. B. 15 thế hệ. C. 9 thế hệ. D. 18 thế hệ. Câu 36: Một nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm 40 nucleosome, đoạn nối giữa các nucleosome là 30 cặp nucleotit. Biết số nucleosome nhiều hơn số đoạn nối, số liên kết phốtpho dieste có trong ADN của nhiễm sắc thể trên là A. 7010. B. 7008. C. 14020. D. 14018. Câu 37: Hãy chọn phát biểu đúng. A. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép. B. Đơn phân cấu trúc của ARN chỉ khác của ADN một loại nucleotit. C. Bộ ba AUG chỉ có ở đầu gen. D. Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu chuỗi polipeptit là metionin. Câu 38: Ở cừu A – có sừng, a – không sừng, gen A là trội ở con đực nhưng lặn ở con cái. Lai giữa cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều thuần chủng được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2. Hãy xác định tỉ lệ giới tính của các cừu F2, biết tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 2 có sừng : 1 không sừng. A. 1 đực : 1 cái. B. 3 đực : 1 cái. C. 4 đực : 1 cái. D. 5 đực : 1 cái. Câu 39: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịc h mã. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. C. Khi một đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen sẽ luôn làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng. D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Câu 40: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này? A. Tất cả các con sinh ra đều bị bệnh. B. Tất cả con trai đều bị bệnh, con gái không ai bị bệnh. C. Nếu bố bình thường thì các con đều không bị bệnh. D. Tất cả con gái bị bệnh, con trai không ai bị bệnh. Câu 41: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Sự bắt cặp sai trong nhân đôi ADN có thể không dẫn đến đột biến gen. B. Thường biến xảy ra không liên quan đến kiểu gen. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, Acridin có thể gây thêm hoặc mất một cặp nucleotit bất kì. D. Đột biến gen phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. . Câu 42: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli , phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế. B. Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã. C. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã. D. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của opêron Lac . 6 Câu 43: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là A. Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraz a. B. Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza. C. Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza. D. Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraz a. Câu 44: Một cá thể có kiểu gen AaBb DE de . Khi cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử, trong tổng số giao tử tạo ra, loại giao tử aBDe chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là A. 16%. B. 32%. C. 18%. D. 24%. Câu 45: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1: 49,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 16,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 2,25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2,25% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễ n biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều như nhau, kiểu gen của (P) là A. Aa Bd bD . B. AB Dd ab C. Ab aB Dd. D. AD ad Bb Câu 46: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 25% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặpgen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBBDdEe, hợp tử đột biến dạng thể 3 kép chiếm tỉ lệ A. 1,25% B. 2,25% C. 4,50% D. 12,25% Câu 47: Xét phép lai AaBbDDEe x AaBbDdee, theo lí thuyết ở đời con tỉ lệ cơ thể mang 5 alen trội trong kiểu gen là A. 35/64. B. 56/64. C. 15/64. D. 21/64. Câu 48: Ở một loài động vật, alen A quy định cánh thẳng trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh vênh, alen B quy định đốt thân
Tài liệu đính kèm: