Đề kiểm tra trắc nghiệm môn: Hoá học thời gian: 45 phút trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra trắc nghiệm môn: Hoá học thời gian: 45 phút trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra trắc nghiệm môn: Hoá học thời gian: 45 phút trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn
Trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM 
Họ và tên:  Môn: Hoá học
Mã đề: 001
Lớp: 12C Thời gian: 45/ 
	 Số câu hỏi: 40
Chọn đáp án đúng nhất: ( Học sinh ghi đáp án đúng vào giấy kiểm tra )
Câu 1: Etyl axetat là tên của hợp chất nào sau đây?
A. HCOOC3H7.	B. C2H5COOCH3.	
C. C2H5COOC2H3.	D. CH3COOC2H5.
Câu 2: Cho các hình ảnh 
Thứ tự các loại cacbohiđrat có nhiều trong hình A, B, C, D lần lượt là
A. Mantozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ.	
B. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.
C. Saccarozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ.	
D. Mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, tinh bột.
Câu 3: Lên men rượu 45 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng 80%, dẫn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A.,20. 	B. 30. 	C. 40. 	D. 50.
Câu 4: Khi thuỷ phân chất nào sau đây sẽ không thu được Glixerol?
A. Tripanmitin.	B. Triolein.
C. Tristearin.	D. Không có chất nào.
Câu 5: Thủy phân C4H6O2 trong dung dịch NaOH ta thu được muối của axit hữu cơ và ancol. Vậy công thức cấu tạo của C4H6O2 là?
A. CH2 = CH – COOCH3.	B. CH3COO – CH = CH2.	
C. CH3COO – CH = CH – CH3.	D. HCOO – CH = CH – CH3.	
Câu 6: Thủy phân 136,8 gam Saccarozơ ( Hpư = 75% ). Trung hòa lượng axit bằng dung dịch KOH vừa đủ thì thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan vừa đủ m gam Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Giá trị m là:
A. 22,05.	B. 19,6.	C. 39,2.	D. 34,3.
Câu 7: Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường OH- ( môi trường kiềm ) là:
A. Một chiều.	B. Thuận nghịch.
C. Cộng hợp.	D. Phân hủy.
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp: Metyl axetat và Etyl fomat trong dung dịch KOH, sau phản ứng ta thu được:
A. 2 muối và 1 ancol. 	B. 1 muối và 1 ancol.	 
C. 1 muối và 2 ancol. 	D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,65 gam este no, đơn, hở A bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thì thu được 18,45 gam muối của axit hữu cơ và 7,2 gam một ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của A là?
A. C2H5COOCH3.	B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.	D. CH3COOC2H5.
Câu 10: Để nhận biết Hồ tinh bột thì ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch Br2.	B. dung dịch Cl2.
C. dung dịch I2.	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Số đồng phân este có cùng công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 6.	B. 5.	C. 4.	D. 3.
Câu 12: Cặp chất nào sau đây khi cộng H2 ( Ni, to ) thì cho một sản phẩm duy nhất?
A. Glucozơ và fructozơ.	B. Fructozơ và saccarozơ.	
C. Glucozơ và mantozơ.	D. Saccarozơ & mantozơ.
Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn 19,8 gam hỗn hợp X ( Etyl axetat, Metyl propionate, Isopropyl fomat và Propyl fomat ) thì cần dùng vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là? 
A. 252.	B. 225. 	C. 522.	D. 175.
Câu 14: Nước ép quả chuối xanh và nước ép quả chuối chín chứa lần lượt các chất nào sau đây:
A. Tinh bột và Saccarozơ.	B. Xenlulozơ và Glucozơ.
C. Saccarozơ và Glucozơ.	D. Tinh bột và Glucozơ.	
Câu 15: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.	B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.	D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 12,32 gam este đơn, hở A bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thì thu được 13,44 gam muối của axit hữu cơ và 4,48 gam ancol. Vậy tên gọi của A là:
A. Mêtyl axetat.	B. Mêtyl propionat. .	C. Mêtyl fomat.	D. Êtyl axetat.
Câu 17: Vinyl fomat phản ứng được với chất nào trong số các chất sau đây? ( trong đk thích hợp )
A. dd AgNO3/NH3. 	B. Dung dịch Br2. 	
C. Dung Dịch NaOH.	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18: Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây là của Xenlulozơ?
A. [C6H7O3(OH)2]n.	B. [C6H8O3(OH)2]n.	
C. [C6H7O2(OH)3]n.	D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
C. Nhỏ dd I2 lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.
D. Khi đốt cháy hỗn hợp gồm: Glucozơ, Axit axetic, Etyl axetat thì luôn thu được 
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 9,25 gam este A thu được 8,4 lít CO2 ( đkc ) và 6,75 gam H2O. Vậy công thức phân tử của A là:
A. C2H4O2.	B. C3H6O2.	C. C4H8O2.	D. C5H10O2.
Câu 21: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. Metyl fomat.	B. Fructozơ.
C. Glucozơ.	D. Saccarozơ.
Câu 22: Chất X khi thủy phân trong môi trường axit tạo ra Glucozơ. Chất X là:
A. Protein. 	B. Tripanmitin. 	C. Tinh bột. 	D. Glucozơ.
Câu 23: Tinh bột thuộc loại:
A. Polisaccarit. 	 	B. Disaccarit. 	C. Lipit.	 D. Monosaccarit.
Câu 24: Đun nóng 40,5 gam Glucozơ với dd AgNO3/ NH3 dư thì khối lượng Ag thu được là:
A. 12,15 g.	B. 24,3 g.	C. 54 g.	D. 48,6 g.
Câu 25: Nguyên liệu dùng để sản xuất Tơ axetat là:
A. Xenlulozơ.	B. Polivinyl axetat.	C. Vinyl axetat.	D. Tinh bột.	
Câu 26: Chất X có công thức phân tử là C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử là C2H3O2Na. X là loại chất nào sau đây:
A. Axit.	B. Ancol. 	C. Este. 	D. Không xác định được.
Câu 27: Cho các dd sau: H2SO4, C2H4(OH)2, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO, Glucozơ, Saccarozơ, C3H5(OH)3, CH2OH – CH2 – CH2OH, CH2OH – CHOH – CH3. Số lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch là:
A. 7.	B. 5.	C. 8.	D. 6.
Câu 28: Đun 48 gam axit axetic với 34,5 gam etanol ( H2SO4 đặc, to ) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì thu được 52,8 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: 
A. 85%. 	B. 80%. 	 C. 75%. 	D. 62,5%. 
Câu 29: Cho dãy các chất: Glucozơ, Saccarozơ, Axit fomic, Propyl fomat, Xenlulozơ, Tinh bột, Fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng bạc là: 
A. 6.	 	B. 4.	 	C. 5.	 	D. 3.
Câu 30: Xà phòng hoá hoàn toàn 26,64 kg chất béo A cần vừa đủ 100 kg dung dịch NaOH 3,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m kg xà phòng. Giá trị của m là: 
A. 72,84. 	B. 27,84. 	 	C. 28,74. 	D. 27,48.
Câu 31: Khi đun nóng hỗn hợp Tristearin với dung dịch KOH thì ta thu được sản phẩm là:
A. C17H33COOK và Glixerol. 	B. C17H35COOK và Glixerol.
C. C17H35COOH và Glixerol. 	D. C17H35COOK và Etanol.
Câu 32: Cây xanh tạo ra Tinh bột nhờ phản ứng nào sau đây?
A. Quang hợp.	B. Cộng hợp.	C. Phân hủy.	D. Crăcking.
Câu 33: Đun nóng m gam hỗn hợp X ( Glucozơ, Fructozơ ) với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Vậy Giá trị của m là?
A. 28,8.	B. 7,2.	C. 27.	D. 14,4.
Câu 34: Sản phẩm của phản ứng giữa HNO3 đặc / H2SO4 đặc với Tinh bột hoặc Xenlulozơ đều dễ cháy, cháy nhanh và không sinh ra khói nên có thể sử dụng làm thuốc súng không khói. Tại sao trong thực tế người ta không sản xuất thuốc súng không khói từ Tinh bột ( VD: bột gạo, bột mì,.. ) mà lại dùng Xenlulozơ ( VD: vỏ bào, mạt cưa,  )?
A. Phản ứng của Tinh bột với HNO3 đặc / H2SO4 đặc xảy ra khó khăn hơn.
B. Phản ứng của Xenlulozơ với HNO3 đặc / H2SO4 đặc xảy ra dễ dàng hơn.
C. Xenlulozơ có sẵn và rẻ hơn so với Tinh bột.
D. Một đáp án khác.
Câu 35: Cho sơ đồ sau: . Từ 129,6 kg vỏ bào, mạt cưa 
( chứa 60% khối lượng Xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ ) có thể thu được bao nhiêu lit ancol etylic nguyên chất theo sơ đồ trên? ( Biết: Hpư = 75% và )
A. 41,4.	 	B. 44,1.	 	C. 14,4.	D. 50,5.
Câu 36: Cho dãy các chất: Metyl fomat, Phenyl fomat, Vinyl axetat, Metyl axetat, Etyl fomat, Tri olein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 37: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ HNO3 và Xenlulozơ ( H = 60% ). Từ 32,4 (kg) Xenlulozơ thì sẽ thu được m (kg) Xenlulozơ trinitrat. Giá trị của m là:
A. 17,82.	B. 36,54.	C. 35,64.	D. 71,28.
Câu 38: Để xác định cấu tạo của Glucozơ người ta không căn cứ vào dữ kiện thực nghiệm nào sau đây?
A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd xanh lam. 	
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc
C. Khử hoàn toàn Glucozơ thu được hexan. 	
D. Lên men Glucozơ thu được ancol etylic.
Câu 39: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột X Y Axit Axetic Z. 
Vậy X, Z lần lượt là:
A. Ancol etylic, Etyl axetat.	B. Glucozơ, ancol etylic.
C. Glucozơ, Etyl axetat.	D. Etyl axetat, Ancol etylic.
Câu 40: Công thức cấu tạo hoặc công thức phân tử nào sau đây là của este no, đơn chức, mạch hở:
A. CH3COOC6H5.	B. C2H5COOCH3.
C. CH3COO – CH = CH2.	D. (CH3COO)2C2H4.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Ag = 108

Tài liệu đính kèm:

  • docKT45_12C_1_20152016.doc