Câu 1: Có 4 chất đựng riêng biệt trong 4 ống nghiệm như sau: Đồng (II) oxit, sắt (III) oxit, đồng, sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch axit clohidric rồi lắc nhẹ. Các chất có phản ứng với dung dịch axit clohidric là: A. CuO, Cu, Fe B. Fe2O3, Cu, Fe C. Cu, Fe2O3, CuO D. Fe, Fe2O3, CuO Câu 2: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: CuSO4, CuO, SO2. Lần lượt cho dung dịch KOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch KOH phản ứng với: A. CuSO4, CuO B. CuSO4, SO2 C. CuO, SO2 D. CuSO4, CuO, SO2 Câu 3: Kim loại X có những tính chất hóa học sau: - Phản ứng với oxi khi nung nóng. - Phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng Ag - Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là: A. Cu B. Na C. Al D. Fe Câu 4: Cho các phương trình hóa học: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: A. Pb, Fe, Ag, Cu B. Fe, Pb, Ag, Cu C. Ag, Cu, Pb,Fe D. Ag, Cu, Fe,Pb Câu 5: Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là: A. dung dịch HCl B. NaCl C. H2O D. giấy quỳ tím. Câu 6: Lưu huỳnh dioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây? A. CaSO3 và HCl B. CaSO4 và HCl C. CaSO3 và NaOH D. CaSO3 và NaCl Câu 7: Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hóa học dùng: A. HCl B. CO2 C. phenolphtalein D. nhiệt phân Câu 8: Trong các kim loại Al, Ag, Au, Fe, Cu thì kim loại nào dẫn điện tốt nhất là: A. Cu B. Ag C. Al D. Au Câu 9: Ngâm một lá kẽm dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng bạc thu được là: A. 6,5g B. 10,8g C. 13g D. 21,6g Câu 10: Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng , dư thì thấy có 3,2g một kim loại không tan. Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu là: A. 20% và 80% B. 30% và 70% C. 44,3% và 55,7% D. 50% và 50% Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 3,6g một kim loại A hóa trị II bằng axit clohidric thu được 3,36 lít khí hidro (đkc).Xác định tên kim loại A? A. Fe B. Mg C. Ca D. Ba Câu 12: cho mỗi hốn hợp gồm hai muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4g BaCl2 thì cho 69,9g kết tủa BaSO4 và hai muối tan. Khối lượng hai muối tan là: A. 36,8g B. 36,7g C. 38g D. 40g Câu 13: Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80% là: A. 2,26190 tấn B. 1 tấn C. 2,82738 tấn D. 1,38514 tấn Câu 14: Cho 11,2g hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 50% về khối lượng) vào dung dịch axit HCl dư thì thể tích khí H2 thu được ở đkc là: A. 2,24l B. 4,48 lít C. 1,12 lít D. Chưa tính được Câu 15: Hàm lượng của cacbon trong thép chiếm khoảng: A. Từ 2% đến 5% B. Dưới 5% C. Dưới 2% D. Cả 3 đáp án trên Câu 16: Ngâm một bản sắt có khối lượng 200g trong 320g dung dịch CuSO4 10%. Sau khi không còn dấu hiệu phản ứng lấy bản sắt ra rửa nhẹ, làm khô cân thì khối lượng của bản sắt là: A. 520g B. 198,4g C. 200g D. 201,6g Câu 17: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với: A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4 B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4 C. Al, Fe, CuO, FeSO4 D. Al, Fe, CO2, H2SO4 Câu 18: _ A. Magie và axit sunfuric B. magie oxit và axit sunfuric C. magie nitrat và natrihidroxit D. magieclorua và natri hidroxit Câu 19: Cặp chất nào sau đây tạo thành sản phẩm khí? A. Bari oxit và axit sunfuric B. Bari hidroxit và axit sunfuric C. Bari cacbonat và axit sunfuric D. Bari clorua và axit sunfuric Câu 20: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa? A. Natri oxit và axit sunfuric B. Natri sunfat và dung dịch bari clorua C. Natri hidroxit và axit sunfuric D. Natri hidroxit và magie clorua ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: