Đề kiểm tra Tháng 9 môn Hóa học Lớp 12 - Đề số 2

docx 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tháng 9 môn Hóa học Lớp 12 - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Tháng 9 môn Hóa học Lớp 12 - Đề số 2
Họ tên:	KTRA lần 2 tháng 9/2016
Câu 1: Nước sinh ra trong phản ứng este hóa là từ:
	A. -H từ ancol và -OH từ axit hữu cơ
	B. -H từ axit hữu cơ và -OH từ ancol
	C. -H từ H+ trong H2SO4 (xt) và OH từ ancol
	D. -H từ ancol và HOO- từ gốc axit hữu cơ
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng.
	A. phản ứng este hóa là phản ứng một chiều
	B. phản ứng xà phòng hóa là phản ứng giữa este và axit vô cơ
	C. thủy phân đến cùng tinh bột thu được glucozo
	D. có thể phân biệt glocozo và Mantozo bằng dung dịch Br2
Câu 3: đốt cháy m gam cacbohydrat thu được 10,8 gam nước. Tính giá trị của m biết thể tích O2 đã tham gia phản ứng là 13,44 lít (đktc)
	A. 9 gam	B. 18 gam	C. 27 gam	D. 36 gam
Câu 4: cho các chất sau: HCOOH, CH3CHO, C2H3COOCH3, HCOONa, Glucozo, Mantozo, Tinh bột, Glixerol. Số chất vừa tham gia phản rứng với Na vừa tham gia phản ứng với Cu(OH)2/OH-, to tạo kết tủa đỏ gạch.
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 5: khối lượng của glucozo cần dung để thu được 109,2 gam sorbitol?
	A. 180	B. 108	C. 110,41	D. 54
Câu 6: thực hiện phản ứng este hóa (có tỉ khối so với CO2 là 2) bằng KOH thu được muối có khối lượng bằng 49/44 khối lượng este. CTCT của este là?
	A. CH3COOCH3	B. CH3COOC2H3	C. CH3COOC2H5	D. C2H5COOCH3
Câu 7: có thể phân biệt HCOOCH3, CH3COOH, Glixerol, và Mantozo bằng:
	A. dung dịch Cu(OH)2/OH-, to	B. dung dịch Br2
	C. dung dịch AgNO3/NH3	D. Quì tím
Câu 8: CH3OOCC2H5 có tên gọi là:
	A. etyl axetat	B. metyl propionate	C. propyl axetat 	D. propyl fomat
Câu 9: xà phòng hóa hỗn hợp hai este no đơn chức mạch hở bằng KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai ancol và một muối duy nhất. Nếu đem toàn bộ hai ancol trên đun với H2SO4, đ, ở 170oC chỉ thu được 1 anken trong sản phẩm. Mặc khác nếu cô cạn dung dịch lấy phần muối khan đun với NaOH có CaO xúc tác thu được khi A, . Công thức của hai este là?
	A. HCOOCH3, HCOOC2H5	B. HCOOC2H5, HCOOC3H7
	C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5	D. CH3COOC2H5, CH3COOC3H7
Câu 10: Số mắc xích Glucozo trong một mẫu xenlulozo là bao nhiêu. Biết mẫu xelulozo đó có phân tử khối trung bình là 326754 đvC.
	A. 1815	B. 1518	C. 1720	D. 2017
Câu 11: Đốt cháy một este thu được tổng khối lượng của nước và CO2 là 18,6 gam. Cho toàn bộ sản phảm cháy qua bình chứa 100 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M thu được 19,7 gam kết tủa. mặc khác nếu thực hiện phản ứng xà phòng hóa cùng lượng este ban đầu thì cần dùng 4 gam NaOH. Công thức phân tử của este là:
	A. C3H6O2	B. C4H8O2	C. C3H4O2	D. C4H6O2
Câu 12: Khi đố cháy 1 mol este (đơn chức, mạch hở) thu được 3 mol CO2. Số công thức cấu tạo có thể có thỏa mãn điều kiện trên là:
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 13. Este X có công thức C3H6O2, phản ứng vừa đủ với NaOH thu được dung dịch X. cho tiếp Br2 dư vào thấy có khí thoát ra. X có tên gọi là:
	A. metyl axetat	B. Metyl fomat	C. Etyl fomat	D. etyl axetat
Câu 14: tên của este có công thức C6H5COOCH=CH2 là:
	A. etyl benzoate	B. vinyl phenolat	C. vinyl benzoate	D. anlyl benzoate
Câu 15: Este thơm ứng với công thức C8H8O2 có bao nhiêu đồng phân mà khi thủy phân trong môi trường bazo thu được hai muối.
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 16: Công thức của trilinolein là:
	A. (C17H35COO)3C3H5	B. (C17H33COO)3C3H5 C. (C17H31COO)3C3H5 	D. (C15H31COO)3C3H5
Câu 17: Cho NaOH vừa đủ vào 49,2 gam dung dịch este X 26,829% (no, đơn chức, mạch hở) thu được dung dịch X và phần chất tan có khối lượng là 12,3 gam. Nếu cho toàn bộ khối lượng dung dịch phản ứng với Na dư thì thu được 24,08 lít khí H2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo của X. 
	A. CH3COOCH3	B. HCOOC2H5	C. HCOOC3H7	D. CH3COOC2H5
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
	A. C4H8O4	B. C4H8O2	 C. C2H4O2	D. C3H6O2
Câu 19: Lên men hoàn toàn m gam Glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:	
	A. 60	B. 58	C. 30	D. 48.
Câu 20: Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết H% = 90%). Giá trị m là:	
	A. 33 tấn	B. 29,7 tấn	C. 25,46 tấn	D. 26,73 tấn.
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể gười có sinh ra mantozơ.
(c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ và -fructozơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là	
A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 1.
Câu 22: Một phân tử saccarozơ có:
một gốc -glucozơ và một gốc -fuctozơ	C. một gốc -glucozơ và một gốc -fuctozơ
hai gốc - glucozơ	D. một gốc -glucozơ và một gốc -fuctozơ.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
	(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
	(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
	(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
	(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.
	(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
	(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
	Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
	A. 4.	B. 3.	 C. 2.	 D. 5.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng:
	A. Saccarozơ làm mất màu nước brom	B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
	C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh	D. Aminopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 25: Chia hỗn hợp gồm Glucozo và mantozo thành hai phần:
	Phần 1: có khối lượng m gam. Cho phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được 5,4 gam Ag.
	Phần 2: có khối lượng 13,86 gam, đun nóng nhẹ với H2SO4 đ, sau đó kiềm hóa bằng NH3 dư thu được dung dịch X. cho dung dịch X phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Tính giá trị m.
	A. 20,97	B. 6,93	C. 6,12	D. 12,24

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_thang_9_mon_hoa_hoc_lop_12_de_so_2.docx