Câu 1: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là A. CnH2nOz. B. RCOOR’. C. CnH2n -2O2. D. Rb(COO)abR’a. Câu 2: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là A. CnH2n-2O4. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-6O4. D. CnH2n+1O2. Câu 3: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 4: Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 5: Hai este đơn chức X, Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 7,77 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,36 gam O2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là: A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH2CH3. B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3. C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3. D. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 151,9 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là: A. 245 gam B. 482,65 gam C. 325 gam D. 165 gam Câu 8: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CHCH3 D. HCOOCH=CHCH2CH3. Câu 9: Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì? A. Phản ứng trung hòa B. Phản ứng ngưng tụ C. Phản ứng este hóa D. Phản ứng kết hợp Câu 10: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là? A. Xà phòng hóa B. Hiđrát hóa C. Crackinh D. Sự lên men Câu 11: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. CTCT của C4H8O2 là A. C3H7COOH B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 Câu 12: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 12,1g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu? A. 70% B. 68,75% C. 62,5% D. 50% Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 14,96 gam CH3COOC6H5 trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam rắn. tính khối lượng chất rắn thu được. 23,5 B. 25,3 C. 9,02 D. 10,78 Câu 14: Khi thủy phân este có công thức phân tử là C3H4O2 trong KOH thu được muối và: ancol etylic B. andehit metylic C. ancol vinylic D. ahdehit axetic Câu 15: Chọn phát biểu đúng nhất: đốt cháy một este no ta luôn thu được mol H2O bằng mol CO2 khi đốt cháy một este thu được số mol nước và CO2 bằng nhau thì este đó là este no, đơn chất béo là Trieste của axit hữu cơ và glyxerol (C3H5(OH)3) còn gọi là triaxylglyxerit đun chất béo với NaOH hoặc KOH ta thu được xa phòng Câu 16: Các este nào làm mất màu dung dịch brom HCOOCH3, HCOOCH=CH2, CH2=CHCOOCH3 CH3COOCH3, CH2=CHCOOCH3, HCOOCH3 HCOOCH3, CH3COOC2H5, CH3CH2COOCH3 CH2=CHCOCH3, HCOOCH=CH2, CH2=CHCOOCH3 Câu 17: Số đồng phân este có cùng công thức phân tử là C8H8O2: 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 18: Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần các chất sau: CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2CH3 CH3COOCH3 < CH3CH2CH2OH < CH3CH2COOH < CH3CH2CH2CH3 CH3CH2CH2CH3 < CH3COOCH3 < CH3CH2CH2OH < CH3CH2COOH CH3COOCH3 < CH3CH2COOH < CH3CH2CH2OH < CH3CH2CH2CH3 CH3COOCH3 < CH3CH2CH2CH3 < CH3CH2CH2OH < CH3CH2COOH Câu 19: Phản ứng tổng hợp este từ axit hữu cơ và ancol, nước tạo thành từ: H từ ancol và OH từ axit hữu cơ H từ axit hữu cơ và OH từ ancol H từ H2SO4 và OH từ ancol H2O được tách ra từ axit hữu cơ Câu 20: Axit acrylic phàn ứng với ancol metylic có mặt H2SO4 xúc tác thu được sản phẩm có tên Metyl acrylate B. acrylyl metylat C. etyl acrylate D. metyl metacrylat Câu 21: Công thức nào là công thức của axit béo C16H31COOH B. C17H35COOH C. C18H37COOH D. C13H27COOH Câu 23: Vì sao este có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol và axit có cùng số C mặc dù phân tử khối không sai lệch nhiều. Do este có tỉ khối nhẹ hơn ancol và axit có cùng số C Do este có liên kết hydro nên có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol Do axit và ancol có liên kết hydro nên có nhiệt độ sôi cao hơn este Do este là hợp chất cộng hóa trị không cực, còn axit và ancol có liên kết cộng hóa trị có cực Câu 24: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là: A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 25: Cho 9,2g axit fomic t.dụng với ancol etylic dư thì thu được 11,3 g este.Hiệu suất của p.ứng là: A. 65,4%. B. 76,4%. C. Kết qủa khác. D. 75,4%.
Tài liệu đính kèm: