Đề kiểm tra tập trung học kì I Ngữ văn lớp 6 lần 2 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Kiên Bình

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra tập trung học kì I Ngữ văn lớp 6 lần 2 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Kiên Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra tập trung học kì I Ngữ văn lớp 6 lần 2 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Kiên Bình
Trường : THCS Kiên Bình ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG HỌC KÌ I 
 Môn: Văn 6( Tiếng Việt)- Tiết 46 - Tuần 12 - Năm học 2015 - 2016
Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức phân môn tiếng Việt từ tuần 1 đến tuần 12.
2. Kĩ năng: Hệ thống hoá các kiến thức đồng thời kiểm tra việc vận dụng các kiến thức đã học ở ba phân môn của học sinh.
3. Thái độ: Đánh giá được trình độ tiếp thu của của học sinh để có thể đưa ra các phương pháp phù hợp giúp học sinh học tốt hơn.
II. Hình thức kiểm tra
Hình thức: Tự luận, trắc nghiệm học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong vòng 45 phút.
III. Thiết lập ma trận
Đề chẵn	KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT 
Tên Chủ đề (nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Từ, cấu tạo từ Tiếng Việt
Nhận biết được từ láy, từ ghép
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: %
Số câu: 2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
Chủ đề 2
Nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa
Biết cách giải thích nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa
Điền đúng nghĩa của từ
Thay từ dùng sai thành từ đúng
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2 
Tỉ lệ:20 %
Số câu:4
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Chủ đề 3 Danh từ
Nhận biết được danh từ, các loại danh từ
Viết đúng nội dung trình bày mạch lạc, trong sáng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:1 
Tỉ lệ: 10 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 3 
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 3
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10 %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20 %
Số câu: 3
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Số câu: 9
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Trường : THCS Kiên Bình ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG HỌC KÌ I 
Họ và tên :  Môn: Văn 6( Tiếng Việt)- Tiết 46 - Tuần 12 - Năm học 2015 - 2016
Lớp :  Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Đề chẵn
Điểm
Lời phê của giáo viên
A / Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mà em cho là đúng nhất (3 điểm)
Câu 1: Dòng nào sau đây gồm toàn những từ láy miêu tả tiếng cười?
Khanh khách, hi hí, ha hả, oang oang. b. Khanh khách, ha hả, thỏ thẻ, hi hí.
Khanh khách, ha hả, hi hí, khúc khích. d. Khanh khách, ha hả, hi hi, khàn khàn.
Câu 2: Các từ ghép sau: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh sắn, bánh đậu xanh,.. nêu lên đặc điểm gì của bánh?
Nêu lên cách chế biến bánh. c. Nêu tính chất của bánh.
Nêu lên chất liệu của bánh. d. Nêu lên hình dáng của bánh.
Câu 3: Cách giải nghĩa nào của từ “núi” dưới đây là đúng?
Chỗ phần đất, đá nổi cao trên mặt đất ( thường cao từ 200m trở lên). b. Ngược với sông.
c. Chỗ đất nhô cao. d. Còn gọi là sơn, non.
Câu 4: Hiện tượng chuyển nghĩa nào dưới đây chỉ sự vật chuyển thành hành động?
 a. Cái cưa -> cưa gỗ	b. Đang bó lúa -> gánh ba bó lúa
 c. Cuộn bức tranh -> ba cuộn giấy. 	d. Đang nắm cơm -> ba nắm cơm.
Câu 5: Danh từ là gì?
Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật.
Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Câu 6: Danh từ được chia làm mấy loại lớn?
 a. Hai loại.	b. Ba loại.	c. Bốn loại.	d. Năm loại.
B/ Tự luận ( 7 điểm) 
Câu 1: Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp? ( 2 điểm )
 a .: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
 b. .: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
 c. .: tìm tòi, hỏi han để học tập.
 d: học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn ( nói một cách khái quát).
Câu 2: Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác? ( 2 điểm )
 a. Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.
 b.Vùng này còn có khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn rất linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái,......
 c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
 d. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về thầy ( cô ) giáo của em trong đó có sử dụng ít nhất một cụm danh từ ( 3 điểm )
Bài làm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN KIÊN LƯƠNG
TRƯỜNG THCS KIÊN BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2 (Năm học 2015-2016)
Môn: Ngữ Văn ( Tiếng Việt) – Khối 6 – Tuần 12 – Tiết 46
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Đề chẵn
A .Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
c
b
a
a
d
a
B .Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1:( 2 điểm )
 Điền dúng các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống mỗi từ đạt 0,5 điểm
 a Học tập: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
 b. Học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
 c . Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
 d. Học hành: học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn ( nói một cách khái quát).
Câu 2: Thay từ dùng sai bằng những từ khác đúng mỗi từ đạt 0,5 điểm.: ( 2 điểm )
 a.Ông họa sĩ già mấp máy bộ ria mép quen thuộc.
 b.Vùng này còn có khá nhiều hủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn rất linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái,......
 c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
 d. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh hoa của văn hóa dân tộc.
Câu 3: ( 3 điểm )
 Yêu cầu: 
Hình thức: diễn đạt tốt, rõ ràng, mạch lạc, lời văn trong sáng.
Nội dung: viết về thầy ( cô ) trong đó có sử dụng ít nhất một cụm danh từ.
Trường : THCS Kiên Bình ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG HỌC KÌ I 
 Môn: Văn 6 - Tiết 28 - Tuần 7 - Năm học 2015 - 2016
Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức phân môn Tiếng Việt từ tuần 1 đến tuần 12.
2. Kĩ năng: Hệ thống hoá các kiến thức đồng thời kiểm tra việc vận dụng các kiến thức đã học ở ba phân môn của học sinh.
3. Thái độ: Đánh giá được trình độ tiếp thu của của học sinh để có thể đưa ra các phương pháp phù hợp giúp học sinh học tốt hơn.
II. Hình thức kiểm tra
Hình thức: Tự luận, trắc nghiệm học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong vòng 45 phút.
III. Thiết lập ma trận
Đề lẻ	KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT 
Tên Chủ đề (nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Từ, cấu tạo từ Tiếng Việt
Nhận biết được từ láy, từ ghép
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: %
Số câu: 2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
Chủ đề 2
Nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa, 
Biết cách giải thích nghĩa của từ, Từ mượn
Điền đúng nghĩa của từ
Thay từ dùng sai thành từ đúng
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2 
Tỉ lệ: 20 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2 
Tỉ lệ:20 %
Số câu:6
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 %
Chủ đề 3 Danh từ
Viết đúng nội dung trình bày mạch lạc, trong sáng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 3 
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ : %
Số câu: 6
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30 %
Số câu: 3
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Số câu: 9
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Trường : THCS Kiên Bình ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG HỌC KÌ I 
Họ và tên :  Môn: Văn 6( Tiếng Việt)- Tiết 46 - Tuần 12 - Năm học 2015 - 2016
Lớp :  Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Đề lẻ
Điểm
Lời phê của giáo viên
A / Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Các từ ghép sau: bánh gối, bánh ống, bánh da lợn, bánh quấn thừng,.... nêu lên đặc điểm gì của bánh?
Nêu lên cách chế biến bánh. c. Nêu tính chất của bánh.
Nêu lên hình dáng của bánh.	d. Nêu lên chất liệu của bánh. 
Câu 2: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
Nghĩa của từ là tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động,) mà từ biểu thị.
Câu 3: Từ nào sau đây là từ láy?
 a. Lủi thủi.	b. Thiên thần.
 c. Thạch Sanh. 	d. Thần thông.
Câu 4: Từ “ lủi thủi” được hiểu là?
 a. Chỉ có một mình. 	b. Cô đơn, buồn tủi, đáng thương.
 c. Mồ côi không ai nương tựa. 	d. Chịu đựng vất vả một mình.
Câu 5: Từ nào sau đây là từ Hán Việt?
 a. Gốc đa.	b. Bến nước. c. Gia tài. d.Con đò.
Câu 6: Xác định đúng từ mượn trong những trường hợp sau?
 a. Hoảng hốt. b. Chú bé. c. Lửa cháy d. Tráng sĩ.
B/ Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: Điền các từ trung gian, trung lập, trung niên, trung bình vào chỗ trống sao cho phù hợp? ( 2 điểm )
a.: đứng ở giữa, không theo hẳn những khối hoặc những lực lượng nào đương chống đối.
b. : ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
c. : ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,
d. .: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Câu 2: Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác? ( 2 điểm )
a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
c. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học trước, Lan đã có sự tiến bộ vượt bậc.
d. Trong cuộc họp lớp, Ngân đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về cha (mẹ ) của em trong đó có sử dụng ít nhất một cụm danh từ ( 3 điểm )
Bài làm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN KIÊN LƯƠNG
TRƯỜNG THCS KIÊN BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2(Năm học 2015-2016)
Môn: Ngữ Văn ( Tiếng Việt) – Khối 6 – Tuần 12 – Tiết 46
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Đề lẻ
A .Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
b
d
a
b
c
d
B .Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Mỗi từ điền đúng đạt 0,5 điểm.
a. Trung lập: đứng ở giữa, không theo hẳn những khối hoặc những lực lượng nào đương chống đối.
b. Trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
c. Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,
d. Trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Câu 2: ( 2 điểm) Thay từ dùng sai bằng những từ khác mỗi từ đúng đạt 0,5 điểm. 
a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả sinh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
b. Có một số bạn còn bàng quan với lớp.
c. Mặc dù còn một số điểm yếu (nhược điểm), nhưng so với năm học trước, Lan đã có sự tiến bộ vượt bậc.
d. Trong cuộc họp lớp, Ngân đã được các bạn nhất trí bầu làm lớp trưởng.
Câu 3: ( 3 điểm )
 Yêu cầu: 
Hình thức: diễn đạt tốt, rõ ràng mạch lạc, lời văn trong sáng.
Nội dung: viết về cha ( mẹ ) trong đó có sử dụng ít nhất một cụm danh từ.
 Kiên Bình, ngày tháng ..năm 2015	 Kiên Bình, ngày tháng .năm 2015
 Duyệt của tổ chuyên môn GVBM
 Hà Thị Hạnh Nguyễn Thị Lan Phương
 Kiên Bình, ngày.tháng.năm 2015
 Duyệt của Ban giám hiệu 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_KT_Van_6_lan_2_Tuan_12.doc