Ngày soạn: 13/10/2016 Ngày dạy 7A: 7C: 7D: 7E: Tiết 18: KIỂM TRA MỘT TIẾT Mục tiêu Kiến thức - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 7 sau khi học sinh học xong chương I, II, III. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa nội dung kiến thức đã học Thái độ - Nghiêm túc trong kiểm tra, tự lực trong làm bài. Chuẩn bị - G: Chuẩn bị đề, đáp án và thang điểm - H: Ôn tập theo nội dung đã được học Hoạt động lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Đề chẵn MÔN: Sinh học - TIẾT PPCT: 18 - LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: ................................................. Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Chương I. Ngành động vật nguyên sinh - Môi trường sống của trùng roi xanh - Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/5 Câu 1 0,5 5% Câu 2 2,0 20% 1/5 Câu 1+Câu 2 2,5 25% 2. Chương II Ngành ruột khoang - Cách di chuyển của thủy tức - Vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và đối với con người - Đặc điểm cấu tạo của cơ thể sứa phù hợp với chức năng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/5 Câu 1 0,5 5% Câu 4 2,0 20% 1/5 Câu 1 0,5 5% 2/5 Câu 1+Câu 4 3,0 30% 3. Chương III Các ngành giun - Trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa - Vai trò của giun đất đối với đất trồng trọt - Tác dụng của lớp cuticun bọc ngoài giun đũa - Nhờ vào đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui được vào ống mật Số câu Số điểm Tỉ lệ Ý 1 Câu 3 2,0 20% 1/5Câu 1 0,5 5% 1/5Câu 1 0,5 5% Ý 2 Câu3 1,0 10% 2/5 Câu 1+Câu 3 4,0 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 2/5 câu 1 1,0 10% Ý 1 Câu 3 2,0 20% 1/5Câu 1 0,5 5% Câu 2 2,0 20% 1/5Câu 1 0,5 5% Câu 4 2,0 20% 1/5 Câu 1 0,5 5% Ý 2 Câu3 1,5 10% 4 10 100% PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Đề chẵn MÔN: Sinh - TIẾT PPCT: 18 - LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: ........................................ I. Phần trắc nghiệm ( 2,5 điểm ) Câu 1. Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng trong các câu dưới đây: 1. Môi trường sống của trùng roi xanh là: A. Ao, hồ, ruộng. B. Biển. C. Cơ thể người. D. Cơ thể động vật 2. Thủy tức di chuyển bằng cách nào? A. Roi bơi. B. Kiểu lộn đầu và roi bơi. C. Kiểu sâu đo. D. Kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu 3. Lớp cuticun bọc ngoài cơ thể giun đũa có tác dụng gì? A. Như bộ áo giáp tránh sự tấn công của kẻ thù. B. Như bộ áo giáp giúp không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột non. C. Giúp cơ thể luôn căng tròn. D. Giúp cơ thể dễ di chuyển. 4. Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do. A. Cơ thể hình dù, lỗ miệng ở dưới, có đối xứng tỏa tròn. B. Cơ thể hình trụ. C. Có đối xứng tỏa tròn. D. Có 2 lớp tế bào và có đối xứng tỏa tròn. 5. Vai trò của giun đất đối với đất trồng trọt : A. Làm cho đất tơi xốp. B. Làm tăng độ màu cho đất. C. Làm mất độ màu của đất. D. Làm cho đất tơi xốp và tăng độ màu cho đất. II. Phần tự luận ( 7,5 điểm) Câu 2: ( 2,0 điểm ) Trình bày đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Câu 3: ( 3,5 điểm) Trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển ở giun đũa? Nhờ vào đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc được vào ống mật? Câu 4: ( 2,0 điểm) Ngành ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? ......................................Hết................................... PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH HD CHÂM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Đề chẵn MÔN: Sinh - TIẾT PPCT: 18 - LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: ................................. Phần trắc nghiệm ( 2,5 điểm) – Mỗi ý đúng 0,5 điểm Ý 1 2 3 4 5 Đáp án A D B A D Phần tự luận ( 7,5 điểm ) Câu 2 ( 2,0 điểm ) Phần, ý Nội dung Điểm Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh: - Cơ thể có kích thước hiển vi - Cấu tạo: Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. Phần lớn sống dị dưỡng . - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 ( 2 điểm) Phần, ý Nội dung Điểm 1 - Cấu tạo + Hình trụ dài 25 cm + Thành cơ thể: lớp biểu bì và cơ dọc phát triển + Chưa có khoang cơ thể chính thức + Ống tiêu hóa thẳng: có lỗ hậu môn + Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc + Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa. - Di chuyển: hạn chế. Cơ thể cong, duỗi giúp giun chui rúc - Dinh dưỡng: ruột thẳng, chất dinh dưỡng đi vào 1 chiều, hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. 2,0 2 - Nhờ đầu thon nhọn, lớp biểu bì và lớp co dọc phát triển, làm cho chúng có thể co và duỗi cơ thể. Vì vậy, giun có thể chui được vào ống mật người. 1,5 Câu 4 ( 2 điểm) Phần, ý Nội dung Điểm Đối với tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp kì thú cho các biển nhiệt đới, có ý nghĩa đối với sinh thái biển và đại dương. + Là vật chỉ thị cho nghiên cứu địa chất. Đối với con người: + Là nguồn thực phẩm có giá trị + Làm đồ trang trí, trang sức + Làm nguyên liệu vôi cho xây dựng. Tuy nhiên có một số ruột khoang gây ngứa cho người hoặc tạo ra đảo đá ngầm gây cản trở giao thông. 0,75 0,75 0,5 PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Đề lẻ MÔN: Sinh học - TIẾT PPCT: 18 - LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: ................................................. Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Chương I. Ngành động vật nguyên sinh - Trùng sốt rét truyền bệnh vào máu người qua động vật nào - Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh - Vai trò của ngành động vật nguyên sinh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/5 Câu1 0,5 5% 1/5Câu1 0,5 5% Câu 4 2,0 20% 2/5 Câu 1+Câu 4 3,0 30% 2. Chương II Ngành ruột khoang - Ruột khoang sống ở môi trường nào - Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/5 Câu1 0,5 5% Câu 2 2,0 20% 1/5 Câu 1+Câu 2 3,0 30% 3. Chương III Các ngành giun - Trình bày đặc điểm cấu tạo, nơi sống, dinh dưỡng và di chuyển của sán lá gan - Tại sao máu của giun đất có màu đỏ - Giun đốt khác với giun tròn và giun dẹp ở đặc điểm nào - Đặc điểm nào của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh Số câu Số điểm Tỉ lệ Ý 1 Câu 3 2,0 20% 1/5 Câu 1 0,5 5% 1/5 Câu1 0,5 5% Ý 2 Câu3 1,5 10% 2/5 Câu 1+Câu 3 4,0 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 1/5 câu 1 0,5 5% Ý 1 Câu 3 2,0 20% 2/5 Câu 1 1,0 10% 1/5 Câu 1 0,5 5% Câu2+4 4,0 40% 1/5 Câu 1 0,5 5% Ý 2 Câu3 1,5 15% 4 10 100% PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Đề lẻ MÔN: Sinh - TIẾT PPCT: 18 - LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: ........................................ I. Phần trắc nghiệm ( 2,5 điểm ) Câu 1. Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng trong các câu dưới đây: 1. Trùng sốt rét truyền vào máu người qua động vật nào? A. Ruồi vàng B. Bọ chó C. Bọ chét D. Muỗi Anôphen 2. Đa số đại diện của ruột khoang sống ở môi trường nào? A. Sông. B. Biển. C. Suối. D. Ao, hồ. 3. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh: A. Gây bệnh cho người và động vật khác. B. Di chuyển bằng tua. C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống. D. Sinh sản hữu tính 4. Đặc điểm để phân biệt giun đốt với giun tròn, giun dẹp là gì: A. Cơ thể phân đốt. B. Có thể xoang và có hệ thần kinh. C. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, hệ thần kinh, hô hấp qua da. D. Cơ thể phân tính. 5. Tại sao máu của giun đất có màu đỏ? A. Máu mang sắc tố chứa sắt. B. Máu mang sắc tố chứa đồng. C. Máu chứa nhiều chất dinh dưỡng D. Máu chứa nhiều muối. II. Phần tự luận ( 7,5 điểm) Câu 2: ( 2,0 điểm ) Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang. Câu 3 : ( 3,5 điểm)Trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và nơi sống của sán lá gan ? Đặc điểm nào giúp sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh ? Câu 4 : ( 2 điểm) Trình bày vai trò của ngành động vật nguyên sinh. ......................................Hết................................... PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH HĐ CHÂM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Đề lẻ MÔN: Sinh - TIẾT PPCT: 18 - LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: ................................. Phần trắc nghiệm ( 2,5 điểm) – Mỗi ý đúng 0,5 điểm Ý 1 2 3 4 5 Đáp án D B C C A Phần tự luận (7,5 điểm) Câu 2 ( 2,0 điểm ) Phần, ý Nội dung Điểm Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: - Cơ thể đối xứng tỏa tròn - Dạng ruột túi - Thành cơ thể có hai lớp tế bào - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 ( 3,5điểm ) Phần, ý Nội dung Điểm 1 * Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và nơi sống của sán lá gan - Hình dạng: hình lá, dẹp, dài từ 2 – 5 cm - Dinh dưỡng: Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào ruột phân nhánh. - Di chuyển: chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh. - Nơi sống: kí sinh ở gan và mật trâu, bò. 2,0 2 * Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh: - Mắt và cơ quan di chuyển tiêu giảm, giác bám phát triển - Thành cơ thể có khả năng chun giản giúp luồn lách dễ dàng trong môi trường kí sinh. Đẻ nhiều trứng - Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. 0,5 0,5 0,5 Câu 3 ( 2 điểm) Phần, ý Nội dung Điểm * Lợi ích: - Là thức ăn của nhiều động vật trong nước - Làm sạch môi trường nước - Có ý nghĩa về mặt địa chất tìm ra dầu mỏ * Tác hại: - Gây bệnh cho người và nhiều động vật khác Ví dụ: trùng kiết lỵ, trùng sốt rét,... 1,0 1,0 Kết quả Điểm Lớp 1 - 3 3,5 – 4,5 5 – 6 6,5 - 7 8 – 10 7A 7C 7D 7E
Tài liệu đính kèm: