Phòng GD_ĐT Huyện Eah’leo ĐỀ KIỂM TRA Trường THCS Tô Hiệu Môn Lịch sử 6 Tiết 30 ĐỀ KIỂM TRA 1 Tiết : Môn Lịch sử 6 A/Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức:Giúp học sinh củng cố kiếm thức đã học trong học kì II,thời bắc thuộc . 2/Kĩ năng :Học sinh có kĩ năng làm bài,vận dụng kiến thức đã học để làm bài. 3/Thái độ: Giáo dục cho HS -Có thái độ học tập đúng đắn . -Có tình yêu môn lịch sử và tự hào về lịch sử dân tộc B/Chuẩn bị -Giáo viên: Ra đề ,ma trận,đáp án và biểu điểm -Học sinh:Ôn tập những nội dung đã học C/MA TRẬN KIỂM TRA Lịch sử 6 :TIẾT 30(Năm 2015-2016) Mức độ Nội dung NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CỘNG TN TL TN TL THẤP CAO Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Nắm được những việc làm của Hai bà trưng sau thắng lợi Nêu được nguyên nhân ,diễn biến cuộc khởi nghĩa Nêu được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,25 0,25% 1 2đ 20% 1/4 1 10% 2,25 3,25 30,25% Khởi nhĩa Lý Bí.Nước Vạn Xuân Nhớ tên nước sau khi Lý bí lên ngôi Trình bày được những việc làm của Lý Bí sau khi thắng lợi. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0.25 0,25 1 1 10% 2 1,25 10,25 Tổng Hợp -Nhớ thời gian,tên các cuộc khởi nghĩa. -Nắm được những chính sách bóc lột của nhà Hán Trình bày được những chính sách cai trị của phong kiến TQ trong thời Bắc thuộc Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 1,5 15% 1 4đ 40% 4 5,5 45% Tổng số câu Tổng số điểm Tổng tỉ lệ % 5 2đ 2% 1 2đ 20% ¼ 1đ 10% 2 5đ 50% 8 10 100% D/ĐỀ BÀI I/Trắc nghiệm (2đ) : Hãy chọn đáp án đúng nhất. Câu1. Mục đích đưa người Hán sang sống chung với người Việt là: a. Chiếm đất nhân dân ta. b.Bóc lột của cải. c. Đồng hóa dân tộc ta. d. “Khai hóa” cho nhân dân ta. Câu 2. Nhà Hán đã độc quyền về: a. Thuế muối và thuế sắt. b. Thuế rau. c. Thuế gạo d. Thuế thuốc phiện Câu 3: .Sau khi đuổi được bọn đô hộ, Hai Bà Trưng đã: a. Làm vua.. b.Bãi bỏ luật pháp hà khắc. c.Xây dựng cung điện . d. Làm vua,phong tước cho những người có công, xá thuế. Câu 4: Lý Bí lên ngôi vua đã đặt tên nước ta là: a.Văn Lang b.Âu Lạc c.Vạn xuân d.Việt Nam Câu 5:(1đ) Nối Cột A với cột B cho phù hợp . Cột A(Thời gian) Cột B(tên cuộc khởi nghĩa) Kết quả 1.Năm 40 a.Bà Triệu 1-> 2.Năm248 b.Hai Bài Trưng 2-> 3.Năm 542-602 c.Mai Thúc Loan 3-> 4.Đầu Thế kỉ VIII d.Lý Bí 4-> II/Tự luận (8đ) Câu 1(3đ): Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bài Trưng. Câu 2(4đ): Trình bày các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc. Câu 3(1đ):Sau khi thắng lợi Lý Bý đã làm gì? E/ ĐÁP ÁN I/Trắc nghiệm (2đ) Câu 1: C :Câu 2: A ; Câu 3: D ; Câu 4: C ( Mỗi câu đúng (0.25đ) Câu 5: 1 2 3 4 b a d c II/Tự Luận (8đ) Câu 1(3đ) *Nguyên nhân: -Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán -Do thi sách chồng của Trưng Trắc bị giết . *Diễn Biến : Mùa xuân năm 40,Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn. Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh,tiến đánh Cổ Loa,Luy Lâu.Tô Định hoảng sợ trốn về nước. *Ý nghĩa:Lật đổ ách thống trị của nhà Hán, giành độc lập . Mở đầu truyền thống chống giặc giữ nước. Câu 2(4đ) - Chính trị: Đứng đầu quận, huyện là người Trung Quốc. - Kinh tế: Bắt nhân dân ta đóng các thứ thuế nặng nề, vô lí( sắt, muối); bắt cống nạp sản vật quý. - Văn hóa: Bắt nhân dân học chữ Hán, từ bỏ phong tục tập quán của mình để theo phong tục của người Trung Quốc-> “đồng hóa”. Câu 3(1đ) Sau khi thắng lợi Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế,đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô,thành lập triều đình. Duyệt của CM Duyệt của TT Người ra đề Lê Thị Dịu Trường TH CS Tô Hiệu KIỂM TRA Môn :Lịch sử 6 (2015-2016) Họ và tên: Môn: Lịch sử 6 Lớp: 6a Thời gian :45’ Lời phê của giáo viên Điểm Đề bài I/Trắc nghiệm (2đ) : Hãy chọn đáp án đúng nhất. Câu1. Mục đích đưa người Hán sang sống chung với người Việt là: a. Chiếm đất nhân dân ta. b.Bóc lột của cải. c. Đồng hóa dân tộc ta. d. “Khai hóa” cho nhân dân ta. Câu 2. Nhà Hán đã độc quyền về: a. Thuế muối và thuế sắt. b. Thuế rau. c. Thuế gạo d. Thuế thuốc phiện Câu 3: .Sau khi đuổi được bọn đô hộ, Hai Bà Trưng đã: a. Làm vua.. b.Bãi bỏ luật pháp hà khắc. c.Xây dựng cung điện . d. Làm vua,phong tước cho những người có công, xá thuế. Câu 4: Lý Bí lên ngôi vua đã đặt tên nước ta là: a.Văn Lang b.Âu Lạc c.Vạn xuân d.Việt Nam Câu 4:(1đ) Nối Cột A với cột B cho phù hợp . Cột A(Thời gian) Cột B(tên cuộc khởi nghĩa) Kết quả 1.Năm 40 a.Bà Triệu 1-> 2.Năm248 b.Hai Bài Trưng 2-> 3.Năm 542-602 c.Mai Thúc Loan 3-> 4.Đầu thế kỉ VIII d.Lý Bí 4-> II/Tự luận (8đ) Câu 1(3đ): Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bài Trưng. Câu 2(4đ): Trình bày các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc. Câu 3(1đ):Sau khi thắng lợi Lý Bý đã làm gì? Bài làm . ........................................................................................................................................................................................................... .............................................. . ........................................... . .......................................................................................................................................................................................................... . ...........................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: