Đề kiểm tra một tiết học kì II Giáo dục công dân khối 11

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kì II Giáo dục công dân khối 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết học kì II Giáo dục công dân khối 11
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II. LỚP 11.
MÔN GDCD
Yêu cầu: Trắc nghiệm: 7 điểm – 21 câu.
	 Tự luận: 3 điểm – 1 câu
	 Tỉ lệ mức độ thống nhất: (1): 40%; (2): 30%; (3): 20%; (4): 10%
	 PPCT: 7 tiết. Mức độ điểm cho các bài: Bài 9: 4 điểm; Bài 10: 3 điểm; Bài 11: 3 điểm ( có thể đổi vị trí điểm của bài 10 và 11 tùy giáo viên).
Lưu ý: Để thuận lợi khi biên soạn câu hỏi giáo viên có thể chọn ra câu tự luận trong một bài; trắc nghiệm trong 2 bài.
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
Chủ đề
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Trình bày được khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Hiểu được khái niệm, bản chức của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa..
Trách nhiệm của công dân.
Đánh giá bản chất, chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt nam trong đời sống thực tế.
Vận dụng kiến thức đã học để xử lí tình huống trong đời sống thực tế.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
5
1,70
17%
4
1,30
13%
2
0,7 đ
7%
1
0,33đ
3,3%
12 câu
4 điểm
4%
Nền dân chủ XHCN
Trình bày các biểu hiện của bản chất nền dân chủ XHCN.
Hiểu được nội dung dân chủ trong các lĩnh vực đời sống và các hình thức dân chủ cơ bản.
Nhận xét cách sử dụng các hình thức dân chủ trong đời sống thức tế.
Vận dụng kiến thức đã học lựa chọn phương án xử lí tình huống cho phù hợp
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
1,33 đ
13,3%
2
0,7
7%
2
0,7
7%
1
0,33
3,3%
9 câu
3 điểm
30%
Chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Trình bày các mục tiêu, phương hướng của chính sáchdân số, giải quyết việc làm.
Lấy ví dụ minh họa cho từng phương hướng của chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống liên quan đến chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/2
1,5 đ
15%
1/3
1 đ
10%
1/5
0,5 đ
5%
1
3 đ
30%
 Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
9
3 đ
30%
1/2
1,5 đ
15%
6
2 đ
20%
1/3
1 đ
10%
4
1,33 đ
13,3%
2
0,7 đ
7%
1/5
0,5 đ
5%
TN: 21 câu
7 điểm
70%
TL: 1 câu
3điểm
30%
I.TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm): Chọn đáp án đúng bằng cách tô đen vào chữ cái trong phiếu trả lời trắc nghiệm.
( Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm)
Câu 9.1.a. Nhà nước ra đời khi trong xã hội có
A. phân chia giai cấp	B. chế độ tư hữu.
C. phân chia tầng lớp.	D. chế độ công hữu.
Câu 9.2. a.Chế độ xã hội không chưa có nhà nước là chế độ 
A. phong kiến.	B. tư bản	C. XHCN.	D. nguyên thủy.
Câu 9. 3.a. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là nhà nước của
A. nông dân.	B. nhân dân.	C. công dân	D. công nhân.
Câu 9. 4. a.Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng
A. pháp luật.	B. chủ trương.	C. pháp chế.	D. chính sách.
Câu 9.5. a. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của 
A. giai cấp nông dân.	B. tầng lớp trí thức.
B. giai cấp công nhân.	D. nhân dân lao động.
Câu 9.6.b. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam do ai lãnh đạo?
A. Đảng Cộng sản.	B. Đảng Công sản Việt Nam.	C. Chủ tịch nước.	D. Chủ tịch quốc hội.
Câu 9.7. b.Quốc hội thuộc hệ thống cơ quan nào trong bộ máy nhà nước?
A. Quyền lực. 	B. Quản lí.	C. Lãnh đạo.	D. Giám sát.
Câu 9.8.b. Chính phủ thuộc hệ thống cơ quan nào trong bộ máy nhà nước?
A. Quyền lực. 	B. Quản lí.	C. Lãnh đạo.	D. Giám sát.
Câu 9.9.b. Muốn quản lí xã hội bằng pháp luật trước tiên Nhà nước cần phải làm gì?
A. Ban hành pháp luật.	B. Tăng cường giám sát.
C. Tổ chức thực hiện pháp luật.	D. Tăng cường xử lí vi phạm pháp luật.
Câu 9.10.c. Cảnh sát giao thông tuần tra và xử lí các trường hợp vi phạm luật giao thông. Chứng tỏ cảnh sát giao thông đã thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Giữ gìn trật tự giao thông.	B. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hôi.
C. Đảm bảo an ninh.	D. Xây dựng văn hóa giao thông.
Câu 9.11.c. Ông A kinh doanh nhưng không nộp thuế cho nhà nước theo đúng quy định, cơ quan thuế đã quyết định xử phạt hành chính đối với doanh nghiệp của ông A. Điều đó chứng tỏ Nhà nước đã sử dụng phương tiện nào sau đây để quản lí Nhà nước?
A. Pháp chế.	B. Chủ trương.	C. Pháp luật.	D. Hiến pháp.
Câu 9.12.d. Ông A đã sử dụng Facebook để viết bài và tuyên truyền các thông tin sai lệch nói xấu Đảng và Nhà nước. Em là bạn trên Facebook của ông A, em phải lựa chọn cách ứng xử này sau đây cho phù hợp với trách nhiệm của công dân đối với việc góp phần xây dựng nhà nước?
A. Chia sẻ thông tin.	B. Bình luận để tán thành, cổ vũ.
C. Phê phán, đấu tranh.	D. Chỉ đọc không thể hiện thái độ.
Câu 10.13.a. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của
A. quãng đại quần chúng nhân dân.	B. giai cấp công nhân.
C. nhân dân.	D. tầng lớp trí thức.
Câu 10.14.a. Nền dân chủ XHCN thực thi chủ yếu thông qua
A. Chính phủ.	B. Nhà nước.	C. Quốc hội.	D. Pháp luật.
Câu 10.15.a. Nền dân chủ XHCN về tư tưởng lấy hệ tư tưởng của ai làm nền tảng tinh thần của xã hội?
A. Hồ Chí Minh.	B. C. Mác.	C. Mác- Lê nin.	D. Ăng- ghen.
.Câu 10.16. a. Nền dân chủ XHCN gắn liền với
A . pháp luât.	B. cơ chế.	C. chính sách.	D. chủ trương.
Câu 10.17.b. Quyền bình đẳng nam nữ thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.	B. Kinh tế.	C. Văn hóa.	D. Xã hội.
Câu 10.18.b. Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội. Thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.	B. Kinh tế.	C. Văn hóa.	D. Xã hội.
Câu 10.19.c. H có năng khiếu về thơ văn, H đã sáng tác bài thơ và được đăng báo. Điều đó chứng tỏ H đã thực thi dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.	B. Kinh tế.	C. Văn hóa.	D. Xã hội.
Câu 10.20.c.Ông B tham gia phát biểu ý kiến về việc giữ gìn vệ sinh môi trường ở thôn, xóm trong cuộc họp thôn. Điều đó chứng tỏ ông B đã thực thi dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị.	B. Kinh tế.	C. Văn hóa.	D. Xã hội.
Câu 10.21.d. Anh T không cho chị H đi học Cao học vì cho rằng “ Phụ nữ chỉ nên ở nhà lo cơm nước nội trợ và chăm sóc con cái”. Chị H cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho phù với quyền bình đẳng nam nữ?
A. Nghe lời chồng mình ở nhà chăm con và lo việc nội trợ.	
B. Kiên quyết đi học bằng mọi cách để có được bằng thạc sĩ.
C. Trao đổi với chồng về nguyện vọng của mình và sắp xếp công việc hợp lí để đi học.
D. Đấu tranh để đòi quyền bình đẳng nam nữ trong gia đình.
II. Tự luận: ( 3 điểm)
Trình bày mục tiêu và phương hướng của chính sách dân số? Hãy giải thích và bày tỏ thái độ của em đối với quan niệm “ Trọng nam khinh nữ”?

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_kiem_tra_1_tiet_HKII.docx