1.Ma trận đề kiểm tra 1 tiết Môn Vật lý lớp 9 kiểm tra 1 tiết học kì 1 1.1 TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số LT VD LT VD 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm 13 8 5,6 7,4 29,4 38,9 2. Công và Công suất điện 6 2 1,4 4,6 7,5 24,2 Tổng 19 10 7 12 36,9 63,1 1.2 TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 29,4 2,94 ≈ 3 2 (1đ; 4') 1 (1,5đ, 8') 2,5 2. Công và Công suất điện 7,5 0,75 ≈ 1 1 (0,5đ; 2') 1b (0,5đ;5’) 1 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 38,9 3,89 ≈ 3 2 (1đ; 6') 1 (3; 9') 4 2. Công và Công suất điện 24,2 2,42 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (2đ; 8') 2,5 Tổng 100 9 6 (3đ; 15') 3 (7đ; 30') 10 (đ) 1.3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm 13 tiết 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và công thức và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở và biết mối liên hệ giữa chúng với hiệu điện thế dối với đoạn mạch nối tiếp , cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. 5. Nhận biết được các loại biến trở. 6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 8. Biết được mối liên hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. 9. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 10. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 11. Vận dụng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song để tính điện trở tương đương . 12. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. Số câu hỏi 1(c4.2) 1(C2.7) 1(C8.1) 1(C6.8) 2 (C11.4,5) C13:9 10a 7 Số điểm 0,5 1,5 0,5 1 1,0 2,5 7 (70%) 2. Công và công suất điện 6 tiết 14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. 17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng. 21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 22. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P .t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Số câu hỏi 1 (C14.3) 1(C20.6) 1 (C22.10 b,c) 3 Số điểm 0,5 0,5 2 3(30%) TS câu hỏi 3 3 4 10 TS điểm 2,5 2 5,5 10,0 (100%) 2. Đề kiểm tra: Trường: THCS Lớp : Tên Thứ ngày tháng 10 năm KIỂM TRA 1 TIẾT –ĐỀ 1 MÔN: VẬT LÍ 9 TUẦN:10 ĐIỂM: LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN: Duyệt của tổ trưởng: I. Trắc nghiệm (3đ) Chọn câu trả lời đúng điền vào bảng kết quả: Câu 1: Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : A. 1A B. 1,5A C. 2A D. 2,5A Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn như thế nào? A. = . B. = . C.= . D. Câu 3: Công của dòng điện được tính theo công thức nào sau đây? A. A = U.I B. A = U.I .t C. A = I.R.t D. A = .t Câu 4: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B. Rtđ = 3Ω C. Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω Câu 5: Điện trở R1=15Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 2A, điện trở R2= 20Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp 2 điện trở này vào hiệu điện thế lớn nhất là: A. 15V B. 20V C. 35V D. 50V Câu 6 : Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng? Sử dụng đèn bàn có công suất 100W. B. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết . C. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện . D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm . II. Tự luận:(7đ) Câu 7: (1,5đ) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào ?Viết công thức tính điện trở và nêu ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng ? Câu 8: (1đ)Nói điện trở suất của dây đồng là r = 1,7.10- 8W.m có ý nghĩa gì? Câu 9: (2đ) Cho hai điện trở R1 = 30, R2 = 20 mắc nối tiếp vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 90V. Hãy tính điện trở tương đương, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ? Câu 10:(2,5đ) Một bếp điện làm bằng dây hợp kim nikêlin có chiều dài 12,5m ; tiết diện 0,1mm2 và có điện trở suất 0,40.10-6Ωm. a. Tính điện trở ở dây xoắn của bếp ? b. Bếp được dùng ở hiệu điện thế 220V, tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của bếp trong 30 phút? c. Nếu bếp dùng với hiệu điện thế là 110V thì công suất tiêu thụ của bếp là bao nhiêu? Hết. Trường: THCS Lớp : Tên Thứ ngày tháng 10 năm KIỂM TRA 1 TIẾT – ĐỀ 2 MÔN: VẬT LÍ 9 TUẦN:10 ĐIỂM: LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN: Duyệt của tổ trưởng: I. Trắc nghiệm (3đ) Chọn câu trả lời đúng điền vào bảng kết quả: Câu 1: Hai điện trở R1 = 4Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 4,8V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : A. 0,5A B. 1A C. 1,5A D. 2A Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song nhau. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và điện trở của nó được biểu diễn như thế nào? A. = . B. = . C. . D. . Câu 3: Trong đoạn mạch có điện trở R mắc vào hiệu điện thế U và cường độ dòng điện qua nó là I. Công suất tiêu thụ được tính bằng công thức nào sau đây? A. P = B. P =U.I.t. C. P =I2.R D. P = Câu 4: Hai điện trở R1=30Ω, R2=15Ω được mắc song song nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là: A. Rtđ = 10W B. Rtđ = 30W C. Rtđ = 15W D. Rtđ = 7,5W Câu 5: Điện trở R1=30Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 2A, điện trở R2= 20Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 3A. Có thể mắc nối tiếp 2 điện trở này vào hiệu điện thế lớn nhất là: A. 50V B. 100V C.120V D. 150V Câu 6 : Cách sử dụng nào sau đây là tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết . B. Sử dụng đèn bàn có công suất 100W. C. Sử dụng các thiết bị đun nóng bằng điện . D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm . II. Tự luận:(7đ) Câu 7: (1,5đ) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào ?Viết công thức tính điện trở và nêu ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng ? Câu 8 : (1đ)Nói điện trở suất của dây nhôm là r = 2,8.10- 8W.m có ý nghĩa gì? Câu 9: (2đ) Cho hai điện trở R1 = 15, R2 = 25 mắc nối tiếp vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 80V. Hãy tính điện trở tương đương, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ? Câu 10:(2,5đ) Một bếp điện làm bằng dây hợp kim nicrom có chiều dài 10m ; tiết diện 0,2mm2 và có điện trở suất 1,10.10-6Ωm. a. Tính điện trở ở dây xoắn của bếp ? b. Bếp được dùng ở hiệu điện thế 220V, tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của bếp trong 30 phút? c. Nếu bếp dùng với hiệu điện thế là 110V thì công suất tiêu thụ của bếp là bao nhiêu? Hết. Bài làm: Bảng kết quả: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án đề 1 C A,C B,D A C B Đáp án đề 2 D B,C C,D A B A II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu Đáp án Điểm 7 (1,5đ) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn, nó tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây. Công thức: R = ρ. Trong đó: R: điện trở dây dẫn (Ω ). Ρ: điện trở suất (Ω.m). l: chiều dài dây (m). S: tiết diện dây (m2). 1đ 0,5đ 8 (1đ) Nêu được ý nghĩa của điện trở suất của một chất 1đ 9 (2đ) a. Tính được điện trở tương đương . Tính được cường độ dòng điện trong mạch chính. Tính được hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. 0,5đ 0,5đ 1đ 10 (2,5đ) Nêu tóm tắt đầy đủ và dổi đơn vị đúng. Tính điện trở của bếp. Tính công suất điện. Tính điện năng tiêu thụ. Tính công suất điện khi hiệu điện thế là 110V. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
Tài liệu đính kèm: