Đề kiểm tra một tiết chương 6 Vật lí lớp 12 - Trường THPT Thăng Bình

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 523Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết chương 6 Vật lí lớp 12 - Trường THPT Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết chương 6 Vật lí lớp 12 - Trường THPT Thăng Bình
TRUNG TÂM GDTX-HN
HUYỆN THĂNG BÌNH
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Vật lí 12
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(20 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Lớp:...............................................................................
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Câu 1: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?
A. Bóng đèn ống.	B. Bóng đèn pin.	C. Tia lửa điện.	D. Hồ quang.
Câu 2: Dụng cụ nào dưới đây có thể biến quang năng thành điện năng?
A. Pin mặt trời.	B. Pin Vôn-ta.	C. Acquy.	D. Đinamô xe đạp.
Câu 3: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Độ đơn sắc cao.	B. Công suất lớn.
C. Cường độ lớn.	D. Độ định hướng cao.
Câu 4: Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EK, EL, EM. Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm ánh sáng đơn sắc mà mỗi phôtôn trong chùm có năng lượng là E = EM – EK. Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. một vạch.	B. Hai vạch.	C. Ba vạch.	D. Bốn vạch.
Câu 5: Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10-19J, Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,300mm.	B. 0,295mm.	C. 0,375mm.	D. 0,250mm.
Câu 6: Xét nguyên tử hiđrô nhận năng lượng kích thích, êlectron chuyển lên quỹ đạo N, khi êlectron trở về các quỹ đạo bên trong, nguyên tử sẽ phát ra tối đa
A. 4 phôtôn.	B. 6 phôtôn.	C. 3 phôtôn.	D. 5 phôtôn.
Câu 7: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?
A. Êlectron bật ra khỏi kim loại khi có ion đạp vào.
B. Êlectron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử khác.
C. Êlectron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
D. Êlectron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
Câu 8: Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 μm. Công thoát của êlectron ra khỏi kẽm là 
	A	56,78.10-20 J .	B	5,678.10-20 J .	C.	567,8.10-20 J .	 D.	56,78.10-19 J .
Câu 9: Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. chu kì càng lớn.	B. tần số càng lớn.
C. bước sóng càng lớn.	D. tốc độ truyền càng lớn.
Câu 10: Pin quang điện hoạt động trên nguyên tắc nào dưới đây?
A. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực.
B. Sự tạo thành hiệu điện thế giũa hai đầu dây kim loại có nhiệt độ khác nhau.
C. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giỮa hai kim loại.
D. Hiện tượng quang dẫn xảy ra bên cạnh lớp tiếp xúc.
Câu 11: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?
A. Ánh sáng đỏ	B. Ánh sáng chàm	C. Ánh sáng lam.	D. Ánh sáng lục
Câu 12: Ánh sáng có bước sóng 0,75 có thể gây ra hiện tượng quang điện ở chất nào dưới đây.
A. Canxi	B. Natri	C. Kali	D. Xesi
Câu 13: Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử
A. chỉ là trạng thái kích thích.
B. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.
C. là trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
D. chỉ là trạng thái cơ bản.
Câu 14: Kim loại có giới hạn quang điện lo = 0,3mm. Công thoát electron khỏi kim loại đó là
A. 13,25.10-19J.	B. 0,6625.10-19J.	C. 1,325.10-19J.	D. 6,625.10-19J.
Câu 15: Chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
A. Cả 2 trường hợp phát quang đều là lân quang .
B. Cả 2 trường hợp phát quang đều là huỳnh quang .
C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang .
D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang .
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng.
A. Quang dẫn là hiện tượng kim loại phát xạ êlectron lúc được chiếu sáng.
B. Quang dẫn là hiện tượng điện trở của một chất giảm rất nhiều khi hạ nhiệt độ xuống rất thấp.
C. Quang dẫn là hiện tượng bứt quang êlectron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn.
D. Quang dẫn là hiện tượng dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng.
Câu 17: Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia laze có độ đơn sắc cao	B. Tia laze có tính định hướng cao
C. Tia laze có tính kết hợp cao	D. Tia laze có cùng bản chất với tia 
Câu 18: Sự phát sáng của vật (hay con vật) nào dưới đây là hiện tượng quang - phát quang ?
A. Bóng bút thử điên .	B. Con đom đóm .
C. Một miếng nhựa phát quang .	D. Màn hình vô tuyến .
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt là một photon.
B. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được các định luật quang điện.
C. Ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
D. Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ.
Câu 20: Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có giá trị rất lớn.	B. Có giá trị rất nhỏ
C. Có giá trị thay đổi được.	D. Có giá trị không đổi.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong_6_vat_li_12_co_ban.doc