Đề kiểm tra môn:sinh học 9 - Tuần 11

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn:sinh học 9 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn:sinh học 9 - Tuần 11
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 11
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương –Trường THCS Thụy vân
 Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
....................................................
Em hãy chọn 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1. Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong :
 A. Cấu trúc của gen C. Nhân tế bào
 B. Tế bào chất D. Phân tử ARN
Câu2. Nguyên nhân gây đột biến gen là:
Chất dinh dưỡng tăng cao trong tế bào 
Tác động của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể
 C.Sự trao đổi chất trong tế bào tăng . D. Cả A, B, C đúng.
Câu3.Đột biến gen là biến dị :
A.Di truyền được C. Tạo ra các gen trội 
B. Không di truyền được. D.Cả A, B, C sai.
Câu4.Đa số đột biến gen tạo ra :
 A. Các gen trội đồng hợp C. Các gen trội dị hợp 
 B. Các gen lặn D. Cả A, B, C đúng.
Câu5. Trong thực tế người ta đã gây ra các đột biến nhân tạo bằng:
 A. Tác nhân vật lí C.Tác nhân lí, hoá học
 B. Tác nhân hoá học D. Tác nhân sinh học.
Câu6.Đột biến gen có các dạng:
 A. Mất 1 cặp Nuclêôtit C. Thay thế 1 cặp Nuclêôtit 
 B. Thêm 1 cặp Nuclêôtit D. Cả A, B, C đúng.
Câu7*. Cơ chế dẫn đến phát sinh đột biến gen:
Hiện tượng co xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào.
Hiện tượng tháo xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào.
Rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN.
Sự phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân .
Câu8*.Đột biến gen thường liên quan đến:
 A. 1 cặp Nuclêôtit C. 3 cặp Nuclêôtit 
 B. 2 cặp Nuclêôtit D. 4 cặp Nuclêôtit 
Câu9**. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình :
 A. Có lợi cho bản thân sinh vật C. Có lợi cho con người
 B. Có hại cho bản thân sinh vật D. Cả A, B, C đúng 
Câu10**. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật:
Đột biến gen phá vỡ sự thống nhất trong kiểu gen
Gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prôtêin
Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn.
D. Cả A, B, C đúng. 
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 12
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương –Trường THCS Thụy vân
 Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
....................................................
Em hãy chọn 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong:
 A. Cấu trúc nhiễm sắc thể C. Nhân tế bào.
 B. Cấu trúc gen D. Phân tử ADN
Câu2. Các dạng đột biến cấu trúc bao gồm:
A.Mất đoạn, lặp đoạn , đảo đoạn 	 C.Mất đoạn, chuyển đoạn , đảo đoạn 
B.Mất đoạn, lặp đoạn , đảo đoạn , chuyển đoạn. D.Mất đoạn, đảo đoạn 
Câu3. Đột biến xuất hiện ở sơ đồ dưới đây thuộc dạng nào:
 A B C D E F G H A B C D E F G
 đ
 NST ban đầu NST bị biến đổi cấu trúc
 A. Mất đoạn NST C. Lặp đoạn NST
 B. Đảo đoạn NST D. Chuyển đoạn NST.
Câu4. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: 
 A. Những biến đổi về số lượng. C. Xảy ra ở tất cả bộ NST.
 B. Xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu5. Hậu quả của hiện tượng dị bội thể:
Gây bệnh NST ở người C. Gây hại cho động vật
 B. Gây những biến đổi về hình thái ở sinh vật. D. Cả A, B, C đúng.
Câu6. Bệnh Đao ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng:
 A. Có 3NST ở cặp số 12 C. Có 1NST ở cặp số 12 
 B. Có 3NST ở cặp số 21 D.Có 3NST ở cặp giới tính
Câu7*. Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
Do nhiễm sắc thể thường xuyên co xoắn trong phân bào.
Do tác động của các tác nhân vật lí , hoá học của ngoại cảnh.
Hiện tượng tự nhân đôi của nhiễm sắc thể
Sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể khi kết thúc phân bào.
Câu8*. Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là ( 2n + 1 ) 
 và ( 2n – 1 ):
Do sự phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó. 
1 giao tử có cả 2 NST của 1 cặp 
1 giao tử không mang NST nào đó của cặp.
Cả A, B, C đều đúng
Câu9**. Đột biến cấu trúc xuất hiện ở sơ đồ dưới đây thuộc dạng nào:
 A B C D E F G H A B C B C D E F G H
 đ
 NST ban đầu NST bị biến đổi cấu trúc
 A. Mất đoạn NST C. Lặp đoạn NST
 B. Đảo đoạn NST D. Chuyển đoạn NST
Câu10**. Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ cho thể 3 nhiễm:
 A. 2n + 1 C. 2n – 1
 B. 2n + 2 D. 2n - 2
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 13
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương –Trường THCS Thụy vân
 Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
....................................................
Em hãy chọn 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1. Hiện tượng tăng số lượng nhiễm sắc thể xảy ra trên toàn bộ các cặp 
 nhiễm sắc thể trong tế bào gọi là:
 A. Đột biến đa bội thể. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 
 B.Đột biến dị bội thể D. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
Câu2. Thể đa bội là:
Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n) 
 Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( ít hơn 2n) 
Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của 2n 
Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của 3n 
Câu3. Hoá chất thường được ứng dụng để gây đột biến đa bội ở cây trồng:
 A. Axit phôtphoric C. Axit sunfuric
 B. Cônsixin D. Cả A, B, C đúng.
Câu4. Thường biến là sự biến đổi xảy ra trên:
 A. Nhiễm sắc thể C. Cấu trúc di truyền
 B. Gen của ADN D. Kiểu hình của cùng 1 kiểu gen
Câu5. Nguyên nhân gây ra thường biến là do:
 A. ảnh hưởng trực tiếp của môi trường B.Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
 C.Rối loạn trong quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể
 D.Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.
Câu6. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến:
Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21 ở người.
Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X
Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo môi trường
Câu7*. Đặc điểm của thực vật đa bội thể:
Có các cơ quan sinh dưỡng to nhiều so với thể lưỡng bội .
Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu.
Tốc độ phát triển chậm. D. ở cây trồng thường làm giảm năng suất
Câu8*.ý nghĩa của thường biến là:
Tạo ra sự đa dạng về gen của sinh vật.
Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.
Giúp cho sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống
Cả A, B, C đúng 
Câu9**. Hiện tượng đa bội thể xảy ra chủ yếu ở :
 A. Động vật C. Thực vật
 B. Người D. Cả A, B, C đúng
Câu10**.Trong sản xuất yếu tố kiểu hình trong sơ đồ sau được hiểu là: 
 Môi trường
 Kiểu gen ắắđ Kiểu hình 
 A. Giống vật nuôi hay cây trồng B. Năng suất thu hoạch
 C. Các yếu tố kĩ thuật tác động lên vật nuôi hoặc cây trồng
 D. Sự thay đổi giống lên vật nuôi.
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 15
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương –Trường THCS Thụy vân
 Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
....................................................
Em hãy chọn 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1: Vì sao người ta dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di 
 truyền 1 số tính trạng ở người:
Người sinh sản muộn và đẻ ít con
Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
Phương pháp này đơn giản , dễ thực hiện, cho hiệu quả cao.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu2. Phương pháp nghiên cứu phả hệ là:
 A.Theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định 
 B. Trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ 
C.Để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó
Cả A, B, C đúng.
Câu3. Trẻ đồng sinh là hiện tượng:
 A. Chỉ sinh 1 con B. Sinh ra 2 con trong 1 lần sinh của mẹ 
 C. Nhiều đứa trẻ cùng được sinh ra ở 1 lần sinh của mẹ.
 D. Có 3 trẻ được sinh ra trong 1 lần sinh của mẹ .
Câu4. Người bị bệnh Đao có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng:
 A. 46 chiếc B. 47 chiếc C. 45 chiếc D. 44 chiếc
Câu5.Bệnh Tơcnơ là bệnh:
 A. Chỉ xuất hiện ở nữ C. Chỉ xuất hiện ở nam
 B. Chỉ xảy ra ở người lớn D. Cả A, B, C đúng 
Câu6. Bệnh di truyền thường xảy ra do đột biến gen lặn là:
 A. Bệnh máu khó đông và bệnh Đao C. Bệnh Đao và bệnh bạch tạng
 B. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh D. Bệnh tơcnơ và bệnh Đao 
Câu7*. Trẻ đồng sinh cùng trứng có đặc điểm :
 A. Giới tính 1 nam, 1nữ C. Ngoại hình không giống nhau
 B. Có cùng 1 kiểu gen đ cùng giới D. Cả A, B, C đúng.
Câu8*. Các bệnh và tật di truyền phát sinh do những nguyên nhân:
Các tác nhân vật lí và hoá học trong tự nhiên C.Do ô nhiễm môi trường 
B. Do rối loạn trao đổi chất nội bào D. Cả A, B, C đúng 
Câu9**. Cơ chế sinh đôi cùng trứng là:
2 trứng được thụ tinh cùng 1 lúc B.1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng
C. 1 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau.
D. 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng và ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử 2 tế bào 
 con tách rời nhau.
Câu10**.ở người một số dị tật di truyền nguy hiểm thì:
 A. Không nên kết hôn C. Nên kết hôn và sinh con
 B . Nên kết hôn và không sinh con D. Hạn chế kết hôn và hạn chế sinh con
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 16
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương –Trường THCS Thụy vân
 Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
....................................................
Em hãy chọn 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1. Một ngành có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên có liên quan đến các bệnh , tật di truyền ở người được gọi là:
 A. Di truyền 	 C. Di truyền và sinh lí học. 
 B. Di truyền y học tư vấn 	 D.Giải phẫu học.
Câu2. Nếu bố mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh là:
 A. 25% B. 50% C. 75% D. 100%
Câu3. Luật hôn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi:
 A. 2 đời B. 3 đời C. 4 đời D. 5 đời
Câu4:Kĩ thuật gen được ứng dụng để:
 A. Kích thích nhân đôi gen và ADN B. Tạo ra các đột biến gen
 C. Chuyển 1 đoạn ADN của tế bào cho sang tế bào nhận
 D. Chuyển NST của tế bào nhận vào NST của tế bào cho.
Câu5:Kĩ thuật gen được tiến hành bao gồm mấy khâu chủ yếu:
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu6:Công nghệ gen là :
Ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Kĩ thuật di truyền C. Kĩ thuật tạo giống
D. Kĩ thuật biến đổi gen
Câu7*:Kết hôn gần làm suy thoái nòi giống vì:
Làm thay đổi kiểu gen vốn có của loài
Tạo nên tính đa dạng về kiểu hình
Tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc
Dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền.
Câu8*: Hoạt động không phải lĩnh vực công nghệ sinh học:
Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen.
Công nghệ lên men và công nghệ enzim.
Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân , chuyển phôi.
Công nghệ hoá chất
Câu9**: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35:
 A. Khó sinh vì tuổi cao B. Con sinh ra yếu
 C.Dễ sinh ra những đứa trẻ bị bệnh, tật di truyền.
 D. Cả A, B, C đúng.
Câu10**:Vì sao ngành công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và Việt Nam:
 A. Có hiệu quả kinh tế và xã hội cao C. Tạo ra nhiều sản phẩm mới
 B. Tạo ra nhiều sản phẩm công nghiệp. D. Cả A, B, C đúng.
Đáp án tnkq sinh 9
Tuần
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
Câu7
Câu8
Câu9
Câu10
11
A
B
A
B
C
D
C
A
B
D
12
A
B
A
D
D
B
B
D
C
A
13
A
A
B
D
A
D
A
C
C
B
15
D
D
C
B
A
B
B
D
D
D
16
B
A
C
C
B
A
D
D
C
A

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 T11-15.doc