Đề kiểm tra môn: Tài chính doanh nghiệp - Mã đề thi 208

pdf 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 2156Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn: Tài chính doanh nghiệp - Mã đề thi 208", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn: Tài chính doanh nghiệp - Mã đề thi 208
 Trang 1/4 - Mã đề thi 208 
ĐỀ KIỂM TRA 
Môn: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1_C2 
Thời gian làm bài: 60 phút 
(38 câu trắc nghiệm; 11/07/2014) 
Họ và tên thí sinh: ........................................................... ; Lớp: .......................................... 
(THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU, KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐỀ) 
(Ghi chú: tất cả lãi suất trong đề được tính theo phương pháp lãi kép) 
Câu 1: Nếu giá trị hiện tại là $101,6699 và lãi suất chiết khấu là 7%/năm thì lượng tiền thu được vào năm 
thứ 10 là bao nhiêu? 
A. $100 B. $200 C. $300 D. $400 
Câu 2: Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 10 là $167,5184 thì lãi suất chiết khấu là 
A. 8% B. 4% C. 6% D. 12% 
Câu 3: Ông A có 2 cuốn sổ tiết kiệm, 1 cuốn có thời hạn 3 năm và 1 cuốn có thời hạn 5 năm tính từ thời 
điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi cuốn đều có giá trị 5 triệu đồng. Vậy ngay từ bây giờ ông A phải gửi một 
số tiền bao nhiêu? 
A. 3.249.656 B. 3.860.917 C. 7.110.574 D. Một kết quả khác 
Câu 4: Công ty xe gắn máy Yamaha đang đưa ra một hình thức bán xe trả góp. Nếu khách hàng mua trả 
ngay thì phải trả 30 triệu đồng. Nếu khách hàng mua trả góp, với phương thức trả góp trong 6 tháng, mỗi 
tháng 7 triệu đồng, thanh toán vào ngày 1 hàng tháng. Biết rằng ngân hàng Agribank đang cho vay tiêu 
dùng với lãi suất 6%/tháng. Kỳ trả đầu tiên ngay khi ký hợp đồng. Hãy tính lãi suất trả góp mà khách 
hàng chịu? 
A. 16,35% B. 15,85% C. 16,53% D. 15,58% 
Câu 5: Với lãi suất chiết khấu là 5%/năm, tính giá trị tương lai của một trái phiếu có kỳ hạn 10 năm ghi 
mệnh giá là $1.000 và tiền lãi trái phiếu trả 1 lần 1 năm là $100 
A. $614,4155 B. $1386,0867 C. $1720,2333 D. $1257,7893 
Câu 6: Với lãi suất chiết khấu là 5%/năm, giá trị hiện tại của $100 thu được vào năm thứ 20 là 
A. $265,3298 B. $37,6889 C. $99,0052 D. $90,5063 
Câu 7: Với lãi suất chiết khấu là 8%/năm, cần bao nhiêu năm chiết khấu để lượng tiền $200 có giá trị 
hiện tại là $92,6387? 
A. 10 B. 9 C. 12 D. 11 
Câu 8: Anh Mạnh mua một chiếc xe gắn máy trả góp với phương thức sau: trả vào cuối mỗi tháng một số 
tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay 32 triệu đồng. Nhưng anh Mạnh đề nghị trả mỗi 
quý 1 lần trong 3 năm, lần trả đầu tiên là một quý sau khi nhận hàng. Vậy mỗi quý anh Mạnh trả bao 
nhiêu tiền? (đvt: đồng) 
A. 3.018.478 B. 2.112.345 C. 3.156.782 D. Tất cả đều sai 
Câu 9: Nếu giá trị hiện tại của một niên kim đem lại một khoản lợi nhuận $100 mỗi năm trong 10 năm là 
$614,4567 thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu? 
A. 9% B. 11% C. 8% D. 10% 
Dữ liệu sau áp dụng cho các câu từ 10 đến 11 
Một doanh nghiệp vay 500 triệu đồng với điều kiện: Trả lãi mỗi năm với lãi suất 15%, thanh toán nợ 
gốc vào thời điểm đáo hạn ở cuối năm thứ 10. Nếu doanh nghiệp chuẩn bị cho việc thanh toán khoản nợ 
gốc nói trên bằng cách gửi cuối mỗi năm một khoản thu nhập đều vào tài khoản với lãi suất 12%/năm, 
khoản đầu tiên sau khi vay 1 năm. 
Câu 10: Số tiền mỗi năm doanh nghiệp phải nộp vào tài khoản để chuẩn bị cho việc trả nợ gốc là (triệu 
đồng) 
A. 99,63 B. 115,23 C. 88,49 D. 28,49 
Câu 11: Vậy mỗi năm doanh nghiệp phải chuẩn bị bao nhiêu tiền để sẵn sàng cho việc thanh toán cả gốc 
lẫn lãi (triệu đồng) 
A. 99,63 B. 174,63 C. 163,49 D. 103,49 
Câu 12: Giả sử bạn gửi $1,000 vào tài khoản tiết kiệm của ngân hàng vào cuối mỗi năm trong 4 năm tới. 
Nếu lãi suất trên tài khoản tiết kiệm này là 12%/năm thì cuối năm thứ 7 số tiền trong tài khoản của bạn là 
A. $4267,28 B. $6714,61 C. $7563,61 D. $7520,37 
Mã đề thi 
208 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 208 
Câu 13: Nếu lãi suất chiết khấu là 5%/năm, xác định giá trị một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh 
viễn là $100 
A. $20.000 B. $2.000 C. $20 D. $200 
Dữ liệu sau áp dụng cho các câu từ 14 đến 16 
Công ty ABC đang bán hàng hóa theo giá trả ngay là 15 triệu đồng. Nay, công ty đưa ra 2 chính sách 
bán trả chậm như sau: 
- Phương thức 1: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 20% trên tổng số tiền phải thanh 
toán. Số còn lại sẽ trả dần đều trong 12 tháng vào cuối mỗi tháng 
- Phương thức 2: Ngay sau khi nhận hàng, khách hàng phải trả ngay 40% trên tổng số tiền phải thanh 
toán. Số còn lại sẽ trả dần trong 6 tháng vào cuối mỗi tháng. 
Câu 14: Nếu số tiền thanh toán cuối mỗi tháng theo phương thức 2 là 1,55 triệu đồng thì lãi suất trả góp 
tháng được áp dụng là 
A. 1% B. 1,2% C. 1,6% D. 1,8% 
Câu 15: Nếu lãi suất trả góp là 1,2%/tháng thì tổng số tiền thanh toán theo phương thức thứ 2 là 
A. 15,382 triệu đồng B. 15,375 triệu đồng C. 15,941 triệu đồng D. 15 triệu đồng 
Câu 16: Nếu lãi suất trả góp là 1,2%/tháng thì tổng số tiền thanh toán theo phương thức thứ 1 là 
A. 15,375 triệu đồng B. 15,382 triệu đồng C. 15 triệu đồng D. 15,941 triệu đồng 
Câu 17: Công ty X đưa ra chính sách bán hàng trả góp: 
Ngay khi mua hàng, khách hàng trả 20% tổng số tiền phải thanh toán, số còn lại trả dần đều trong 8 
tháng, mỗi cuối tháng trả 1 lần. Lãi suất 1,5%/tháng. Công ty phải định giá bán trả chậm là bao nhiêu? 
Biết rằng giá bán trả ngay 1 lần khi mua hàng là 25.000.000 đồng 
A. 21.154.836 đồng B. 26.354.836 đồng C. 20.246.638 đồng D. 30.246.638 đồng 
Câu 18: Nếu lãi suất chiết khấu là 20%/năm và tốc độ tăng trưởng cổ tức là 6%/năm, xác định giá trị của 
một cổ phiếu được trả cổ tức vĩnh viễn là $100 
A. $71,4286 B. $7,1429 C. $714,2857 D. $7142,8571 
Câu 19: Công ty BB đang đưa ra chính sách bán hàng trả góp như sau 
Ngay khi nhận hàng trả 10% tổng số tiền phải thanh toán, số còn lại trả dần đều trong 10 năm, cuối 
mỗi năm trả 1 lần. Anh A muốn mua hàng của công ty BB nhưng đề nghị trả 1 lần duy nhất sau khi nhận 
hàng. Hỏi anh A phải trả bao nhiêu, biết tổng số tiền thanh toán là 120 triệu đồng, lãi suất 11% (đvt: triệu 
đồng) 
A. 75,604 B. 68,134 C. 70,508 D. 61,236 
Câu 20: Bà H gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau 
- Đầu năm 2009 gửi 40 triệu đồng, lãi suất 10%/năm 
- Đầu năm 2010 lãi suất là 11%/năm 
- Đầu năm 2011 lãi suất 9%/năm, bà H gửi thêm vào 20 triệu đồng 
- Cuối năm 2013 , bà H rút toàn bộ số tiền tích lũy được 
Hỏi bà H nhận được bao nhiêu tiền? (triệu đồng) 
A. 90,05 B. 77,45 C. 68,14 D. 89,15 
Câu 21: Anh T gửi liên tục vào ngân hàng mỗi tháng 4 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng. Sau lần gửi thứ 13, 
anh T không tiếp tục gửi tiền và 6 tháng sau lần gửi cuối cùng , anh rút hết tiền ra. Vậy anh T sẽ nhận 
được bao nhiêu tiền? (triệu đồng) 
A. 59,4831 B. 54,3894 C. 58,6355 D. 51,2133 
Mô tả sau đây dành cho các câu từ 22 đến 23 
Công ty Toyota niêm yết giá bán xe là 32.009,5 USD, trả góp trong 12 tháng (vào cuối tháng), số tiền 
trả góp hàng tháng là 2.844 USD 
Câu 22: Lãi suất danh nghĩa / tháng là 
A. 1,5% B. 2,5% C. 1% D. 2% 
Câu 23: Nếu kéo dài thời gian trả góp lên 15 tháng với mức lãi suất danh nghĩa / tháng như trên thì mỗi 
tháng người mua phải thanh toán bao nhiêu? 
A. 3.211,56 USD B. 2.308,65 USD C. 3.308,64 USD D. 2.300 USD 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 208 
Câu 24: Sau 2 năm nữa, sinh viên A sẽ nhận được một học bổng trị giá $22.000. Khi nhận được học bổng 
này, sinh viên A sẽ đem đầu tư trong 6 năm với mức lãi suất 6%/năm. Hỏi đến năm thứ 8 sinh viên A sẽ 
thu được một khoản tiền là bao nhiêu? 
A. $32.312,53 B. $33.400,54 C. $31.207,42 D. $35.064,65 
Câu 25: Bác Sơn đang cần một số tiền lớn để đi du lịch nên đem cho thuê căn nhà trong thời hạn 5 năm 
theo một trong hai phương án sau: 
- Phương án 1: Tiền thuê trả đầu mỗi năm là 100 triệu đồng/năm, đồng thời người thuê phải đặt cọc 
(ngay khi thuê) 20 triệu đồng. Số tiền này sẽ được hoàn trả khi hết hạn thuê. 
- Phương án 2: Người thuê chỉ trả tiền một lần duy nhất 450 triệu đồng (không phải đặt cọc) ngay khi 
thuê. 
Nếu bạn là người đi thuê căn nhà này, bạn sẽ chọn phương án nào? Biết rằng lãi suất ngân hàng hiện 
nay là 12%/năm. 
A. Phương án 1 B. Phương án 2 
C. Không chọn được phương án nào D. Chọn cả hai phương án 
Câu 26: Với lãi suất chiết khấu là 9%/năm, giá trị hiện tại của một niên kim cho lãi suất cố định 
$100/năm trong 10 năm là 
A. $641,7658 B. $15,582 C. $995,0678 D. $952,2312 
Câu 27: Công ty ABC mua trả chậm một thiết bị. Người bán đề nghị 3 phương thức thanh toán sau 
- Phương thức 1: Trả 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm. Kỳ trả đầu tiên 3 năm sau ngày mua, mỗi kỳ trả 
180 triệu 
- Phương thức 2: Trả 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm. Kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày mua, 4 kỳ đầu 
mỗi kỳ 100 triệu, 4 kỳ sau mỗi kỳ trả 150 triệu 
- Phương thức 3: Trả 3 kỳ, kỳ 1 trả 300 triệu 2 năm sau ngày mua, kỳ 2 trả 200 triệu 2 năm sau kỳ 1, 
kỳ 3 trả 500 triệu 3 năm sau kỳ 2. Lãi suất 10%/năm. 
Hỏi công ty nên chọn phương thức nào có lợi nhất? 
A. Không chọn được phương thức nào B. Phương thức 1 
C. Phương thức 2 D. Phương thức 3 
Mô tả sau đây dành cho các câu từ 28 đến 29 
Công ty Trường Sơn có hợp đồng vay ngắn hạn ngân hàng số tiền 3.000 triệu đồng, thanh toán dần 
đều mỗi năm trong 15 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay. Lãi suất được quy định như sau: 
- 5 năm đầu lãi suất 10%/năm 
- 5 năm kế tiếp lãi suất 11%/năm 
- 5 năm kế tiếp nữa lãi suất 12%/năm. 
Câu 28: Số tiền công ty Trường Sơn thanh toán hàng năm là bao nhiêu? (triệu đồng) 
A. Một đáp án khác B. 405,45 C. 406,542 D. 404,642 
Câu 29: Tính lãi suất trung bình? 
A. 10,45% B. 9,52% C. 11,5% D. 12,21% 
Câu 30: Một thiết bị được bán trả góp theo 4 kỳ thanh toán như sau: 
- Kỳ 1: Trả 100 triệu đồng ngay khi mua hàng 
- Kỳ 2: Trả 200 triệu đồng 2 năm sau ngày mua 
- Kỳ 3: Trả 250 triệu đồng 4,5 năm sau ngày mua 
- Kỳ 4: Trả 150 triệu đồng 5 năm sau ngày mua 
Nếu thay 4 kỳ trên trả bằng 1 kỳ duy nhất sau 3 năm kể từ ngày mua thiết bị thì số tiền bạn phải trả là 
bao nhiêu? Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần và lãi suất 12%/năm. (đvt: triệu đồng) 
A. 695,4603 B. 646,5603 C. 690 D. 658,5614 
Mô tả sau đây dành cho các câu từ 31 đến 32 
Ông Bình gửi ngân hàng các khoản tiền như sau: 
- 5 năm đầu, mỗi năm gửi 80 triệu 
- 5 năm tiếp theo, mỗi năm gửi 120 triệu 
Lần gửi đầu tiên là ngày mở tài khoản, lãi suất 10%/năm, ghép lãi hàng năm 
Câu 31: Tính số tiền ông Bình có được vào thời điểm 5 năm sau ngày gửi khoản cuối cùng? (triệu đồng) 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 208 
A. 2446,68 B. 2691,35 C. 3151,22 D. 2613,34 
Câu 32: Nếu 5 năm sau ngày gửi khoản cuối cùng, ông Bình bắt đầu rút tiền ra, mỗi năm gửi một khoản 
bằng nhau, liên tiếp trong 8 năm thì tài khoản kết toán. Tính số tiền rút mỗi năm? (triệu đồng) 
A. 461,29 B. 416,92 C. 334,34 D. 446,56 
Câu 33: Ông Bình gửi ngân hàng đầu mỗi quý 20 triệu liên tiếp trong 5 năm. Từ đầu năm thứ 6 ông Bình 
lại gửi ngân hàng đầu mỗi tháng 10 triệu liên tiếp trong 2 năm. Từ đầu năm thứ 8, ông này gửi ngân hàng 
đầu mỗi 2 tháng 5 triệu liên tiếp trong 4 năm. Lãi suất 12%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng/lần. 
Nếu bắt đầu từ đầu năm 14 trở đi, ông Bình rút tiền ra, năm đầu tiên rút x (triệu) và cứ năm sau rút 
tăng hơn năm trước 5 triệu liên tiếp trong 5 năm thì tài khoản kết toán. Tính x? 
A. 524,388 B. 334,388 C. 214,828 D. Tất cả đều sai 
Câu 34: Một người dự định gửi tiết kiệm để sau 10 năm (kể từ ngày gửi khoản đầu tiên) sẽ nhận được số 
tiền là 50 triệu đồng. Nếu lãi suất ngân hàng là 8%/năm thì đầu mỗi năm ông ta sẽ phải gửi đều đặn vào 
ngân hàng bao nhiêu? (đvt: đồng) 
A. 7.110.574 B. 3.860.917 C. 3.249,656 D. 3.195.810 
Dữ liệu sau áp dụng cho các câu từ 35 đến 36 
Một người dự tính còn đúng 30 năm nữa thì sẽ nghỉ hưu. Anh ta dự định gửi tiền vào quỹ lương hưu 
bổng để khi nghỉ hưu sẽ mở một cửa hiệu kinh doanh. Biết lãi suất tiết kiệm là 10%/năm 
Câu 35: Nếu cứ mỗi năm anh ta gửi 1 triệu đồng (bắt đầu từ thời điểm hiện tại) thì tới lúc nghỉ hưu anh 
ta sẽ nhận được số tiền là bao nhiêu? (triệu đồng) 
A. 180,9434 B. 186,2133 C. 178,9443 D. Tất cả đều sai 
Câu 36: Nếu muốn nhận được 100 triệu đồng khi nghỉ hưu thì mỗi năm anh ta phải gửi bao nhiêu? 
A. 0,55344 triệu B. 0,73125 triệu C. 0,55266 triệu D. 0,53233 triệu 
Câu 37: Với lãi suất chiết khấu là 5%/năm, tính giá trị hiện tại của một trái phiếu có kỳ hạn 10 năm ghi 
mệnh giá là $1.000 và tiền lãi trái phiếu trả 1 lần 1 năm là $100 
A. $1924,3891 B. $613,9133 C. $772,1735 D. $1386,0867 
Câu 38: Nếu giá trị tương lai của một niên kim đem lại một khoản lợi nhuận $150 mỗi năm trong 6 năm 
là $1.142,83 thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu? 
A. 9,5% B. 10% C. 10,5% D. 8% 
----------------------------------------------- 
----------- HẾT ---------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfKIỂM TRA TCDN1_C2.pdf