Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II Toán lớp 5 - Đinh Thế Phong

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II Toán lớp 5 - Đinh Thế Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì II Toán lớp 5 - Đinh Thế Phong
ĐỀ KT CUỐI NĂM 
MÔN: TOÁN – LỚP 5
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số. 378,79 đọc là: (mức 1; 1đ)
Ba mươi bảy phẩy tám trăm bảy mươi chín.
Ba trăm bảy mươi tám phẩy bảy mươi chín.
Ba trăm bảy mươi chín phần nghìn.
Ba trăm bảy mươi tám đơn vị, bảy mươi chín phần mười.
Câu 2: Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: ( mức 2; 1đ)
A. 55, 720             B. 55, 072              C. 55,027             D. 55,702
Câu 3: Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là: ( mức 1; 1đ)
A. 70,765              B. 223,54               C. 663,64             D. 707,65
Câu 4.  Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là : (Mức 4; 1đ)
A.10dm                B. 4dm                   C. 8dm                  D. 6dm
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi 252m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là: ( Mức 3; 1đ)
A. 3528 m2	B. 3528m C. 2528 m2 D. 2528 m2 
Câu 6: 12,506 m2 = ..dm2 ( Mức 1)
A. 125,06. 	B. 1250,6 C. 12506 	D. 1,2506
Bài 7: (1 điểm): Đặt tính rồi tính:	
 a. 245,90 + 13, 26 	 b. 507,6 : 15
Bài 8. Tìm X: (1 điểm) 
a) 87,5 x X = 4725 b) 186 : X = 3720
Bài 9. ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
 a) 1,47 × 3,6 + 1,47 x 6,4 b) 25,8 x 1,02 - 25,8 x 1,01 
Bài 10: (1 điểm) ( Mức 3) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Dọc đường người đó nghỉ 20 phút. Hỏi người đó đi từ A đến B hết bao lâu nếu không tính thời gian nghỉ?
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
C
B
A
B
Bài 7: (1 điểm): Đặt tính rồi tính:	
 a. 245,90 + 13, 26 =259,16 (0,5 điểm) b. 507,6 : 15 =33,84 (0,5 điểm)
Bài 8. Tìm X: (1 điểm) 
a) 87,5 x X = 4725 b) 186 : X = 3720
 x = 4725 : 87,5 X =3720 : 186
 x= 54 (0,5 điểm) X= 20 (0,5 điểm) 
Bài 9. ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất. ( Mức 3)
 a) 1,47 × 3,6 + 1,47 x 6,4 b) 25,8 x 1,02 - 25,8 x 1,01 
 = 1,47 x (3,6 + 6,4) = 25,8 x ( 1,02 – 1,01)
 = 14,7(0,5 điểm) = 0,258(0,5 điểm)
Bài 10. 
Giải
Người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ hết. (0,5 điểm)
9 giờ 42 phút - lúc 8 giờ 30- 20 phút= 52 (phút) (0,5 điểm)
 	Đáp số: 52 phút 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kt_GK2_L5.doc