SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT CẦU XE ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 (Theo chương trình chuẩn) Thời gian: 90 phút A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh trong phạm vi chương trình học kì I ở các phân môn: đọc văn, tiếng Việt và làm văn. Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau: - Thực hành về thành ngữ, điển cố. - Trình bày kiến thức cơ bản về một tác gia văn học trung đại. - Vận dụng kiến thức làm bài văn nghị luận văn học về một tác phẩm văn học hiện đại. B. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Tự luận - Cách thức tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút. C. THIẾT LẬP MA TRẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 11 THỜI GIAN: 90 PHÚT Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức độ thấp Mức độ cao 1.Tiếng Việt: Thành ngữ, điển cố Nhận biết thành ngữ trong ngữ liệu Giải thích ý nghĩa thành ngữ Số câu Số điểm 1 câu 1 điểm = 10% 1 câu 1 đ = 10% 2. Đọc văn: Nguyễn Đình Chiểu Nêu được những nội dung chính trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu Số câu Số điểm 1 câu 1 điểm = 10% 1 câu 1 đ = 10% 3. Làm văn: Nghị luận văn học Viết bài văn nghị luận về một nhân vật văn học Số câu Số điểm 1 câu 8 điểm = 80% 1 câu 8 đ = 80% Tổng 2 câu 2 điểm = 20% 1 câu 8 điểm = 80% 3 câu 10 đ = 100% D. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 (Theo chương trình chuẩn) Thời gian: 90 phút Câu 1 (1 điểm): Pha kể đầu đuôi cái tai bay vạ gió mà mình vừa bị cho anh rể nghe. (Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng) a. Tìm thành ngữ được sử dụng trong câu trên. b. Giải thích ngắn gọn ý nghĩa thành ngữ đó. Câu 2 (1 điểm) Nêu ngắn gọn những nội dung chính trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu Câu 3 (8 điểm): Diễn biến tâm trạng nhân vật Chí Phèo từ khi gặp Thị Nở trong tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao. E. HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM). CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 (1,0 đ) - Thành ngữ: tai bay vạ gió 0,5 - Ý nghĩa: tai vạ xảy ra bất ngờ, không lường trước được. 0,5 Câu 2 (1,0 đ) Nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: - Thể hiện lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa 0,5 - Thể hiện lòng yêu nước, thương dân 0,5 Câu 3 (8,0 đ) a. Yêu cầu về kĩ năng: - Biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng để làm bài văn nghị luận văn học. - Biết viết một bài nghị luận văn học với bố cục hợp lí, hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, diễn đạt lưu loát. - Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. b. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo, học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Nêu được vấn đề nghị luận. 0,5 - Giới thiệu khái quát về nhân vật Chí Phèo trước khi gặp Thị Nở. 0,5 - Diễn biến tâm trạng khi gặp Thị Nở: + Sự thay đổi khi thức dậy vào buổi sáng: tỉnh táo, lắng nghe âm thanh của cuộc sống xung quanh. 0,75 + Nhìn lại cuộc đời mình trong quá khứ, hiện tại và mơ về tương lai. 0,75 + Khi Thị Nở mang cho bát cháo hành: từ ngạc nhiên đến cảm động, bản chất của anh canh điền hiền lành hồi sinh. 1,5 - Khi bị Thị Nở từ chối: + Đau khổ đến tuyệt vọng vì bi kịch bị từ chối quyền làm người. 1,5 + Hành động giết chết Bá Kiến và tự kết liễu đời mình. + Diễn biến tâm trạng thể hiện cảm quan hiện thực và tư tưởng nhân đạo của tác giả. 1,5 0,5 - Đánh giá khái quát về nhân vật và tác phẩm. 0,5 Lưu ý: Trên đây là khung kiến thức cần đạt, khi chấm cần tôn trọng các cách trình bày khác nhau của học sinh để linh hoạt khi cho điểm, khuyến khích sự sáng tạo. Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức.
Tài liệu đính kèm: